You should be SHAMEFUL of yourself! Nope, I am ASHAMED of myself. PHÂN BIỆT CÁC TỪ CHỈ XẤU HỔ TRONG TIẾNG ANH: ASHAMED, SHAMEFUL, SHY, EMBARRASSED

Bạn không thể đứng trước đám đông, vì bạn cảm thấy xấu hổ.

Bạn không dám nhìn thẳng vào mắt ai đó, vì bạn cảm thấy xấu hổ vì nói dối họ.

Bạn đi ăn và phát hiện bỏ quên ví ở nhà lúc thanh toán, thật là xấu hổ.

Vâng, trong tiếng Việt, tất cả các cảm giác kể trên của bạn chỉ được diễn tả chung chung bằng một tính từ XẤU HỔ. Tuy nhiên, với tư duy ngôn ngữ chính xác, người Anh lại sử dụng tới ba tính từ khác nhau để nói về cảm giác, cảm xúc xấu hổ trong ba tình huống trên: SHY, ASHAMED, và EMBARRASSED……Đã bao giờ bạn nhầm lẫn và khó sử khi sử dụng ba từ này chưa? Hãy để English4ALL gỡ rối cho bạn tại ga Stop Confusing tuần này nhé. All aboard!

Shameful ashamed

1. SHY

Shy là một tính từ (an adjective) diễn tả cá tính (personality) hay tính cách (character) của một người. Nếu một ai đó shy, tức là họ hãy bẽn lẽn, rụt rè, hay cảm thấy căng thẳng trong việc gặp gỡ và nói chuyện với người mới, hay e ngại đứng trước đám đông. Nói tóm lại, họ cảm thấy không tự tin (not confident) cho lắm, nên ta nói rằng họ SHY (hay xấu hổ – e ngại)

Ví dụ:

Annie doesn’t like going to karaoke bars, because she is so shy and doesn’t want to sing in front of people.

(Annie không thích đến các quán karaoke bởi vì cô ấy rất dễ xấu hổ và không muốn hát trước mặt mọi người)

 

 

My best friend is always talking to strangers in the club. He’s definitely not shy.

(Thằng bạn thân của tôi luôn nói chuyện với những người lạ ở CLB. Nó rõ ràng là chẳng xấu hổ, e ngại gì cả)

 

 

I’m shy of speaking in front of large audiences.

(Tôi ngại nói trước đám đông lắm)

 

2. EMBARRASSED

 

Embarrassed cũng là một tính từ (an adjective) thường được sử dụng để diễn tả cảm giác (feeling) của một ai đó trong một tình huống (a social situation) mà người đó cảm thấy không thoải mái, khó chịu (discomfort) vì một lý do bất thường, khó chấp nhận về mặt xã hội (socially unacceptable event). Thường đó là một tình huống bất khả kháng, do tai nạn hay sơ ý mà gây ra, ví dụ: bạn quên mất tên của một ai đó, bước vào phòng mà quên chưa kéo khóa quần, hay mải đá cầu với bạn mà bị rách quần, quên ví………Trong những hoàn cảnh như vậy, bạn thường sẽ cảm thấy EMBARRASSED (xấu hổ, lúng túng, bối rối)

Ví dụ:

 

Mai was really embarrassed when she realised she had food stuck in her teeth.

(Mai cảm thấy xấu hổ, bối rối khi cô ây nhận ra bị giắt răng)

 

 

Kenny was so embarrased when he forgot the words to the song during the performance.

(Kenny cảm thấy xấu hổ khi anh ấy quên lời bài hát giữa buổi diễn)

 

 

Linnie was too embarrassed to go swimming, because of the scar on her back.

(Linnie thường ngại, thường xấu hổ khi đi bơi, vì vết sẹo trên lưng cô ấy)

 

 

When Mindy dropped her plate in the school canteen, everyone laughed. She was so embarrased that her face turned red.

(Khi Mindy đánh rơi cái đĩa trong căng tin của trường, ai cũng cười. Cô ấy xấu hổ đến đỏ mặt)

 

3. ASHAMED và SHAMEFUL

 

Khi bạn cảm thấy ashamed về một điều gì đó, thì cũng là cảm giác tương tự như embarrassed. Ashamed khác ở chỗ thường dùng để diễn tả cảm giác về cái mà bạn làm sai (wrong), và bạn biết là bạn đã sai khi làm điều đó. Trong khi embarrassed dùng trong các tình huống khó xử, bối rối thì ashamed lại dùng với những việc làm trái đạo đức (morally wrong). Do đó, có thể thấy rằng ashamed mạnh hơn là embarrassed.

 

Ví dụ:

I felt so ashamed after lying to my parents.

(Tôi cảm thấy xấu hổ sau khi nói dối cha mẹ)

 

 

 

You should be ashamed of yourself for cheating on the test.

(Cậu phải xấu hổ về chính bản thân vì đã gian lận trong kỳ thi)

 

 

The parents should be ashamed for leaving their children at home alone.

(Các bậc phụ huynh nên cảm thấy xấu hổ vì bỏ con ở nhà một mình)

 

 

Bạn có thể dùng ashamed để nói về cảm giác của bạn khi ai đó gần gũi với bạn (người thân, bạn bè) làm điều gì đó sai.

 

 

 

Some people think that the parents of bad children should be ashamed.

(Người ta nói rằng phụ huynh của những đứa trẻ hư nên biết xấu hổ)

 

 

Luyen’s brother felt so ashamed of his brother when he was found guilty of murder.

(Anh trai của thằng Luyện cảm thấy xấu hổ khi hắn bị kết tội giết người)

 

 

Bạn cũng dùng ashamed khi bạn thấy rằng mình làm người khác thất vọng (let other people down) dù rằng nguyên nhân của sự thất vọng đó không có gì sai trái cả.

 

I felt so ashamed when I lost my job and didn’t have enough money saved to support my family.

(Tôi cảm thấy xấu hổ khi tôi mất việc và không có đủ tiền để nuôi cả nhà)

 

Lưu ý:

Đôi khi có sự trùng lặp giữa embarrassedashamed, và trong một số tình huống bạn phải dựa vào mức độ nặng nhẹ của cảm xúc để quyết định nên sử dụng từ nào cho phù hợp

 

Shameful nghĩa cũng tương tự như ashamed nhưng khác ở chỗ: ashamed dùng để nói về cảm giác xấu hổ đối với người thực hiện hành động, việc làm sai tráí, còn shameful là để nói về bản chất của hành động, việc làm sai trái đó: đáng xấu hổ, đáng hổ thẹn.

Ví dụ:

 

You tell a lie to your mother. (Bạn nói dối mẹ bạn)

You feel ashamed. (Bạn cảm thấy xấu hổ)

The thing you did (eg the lie) is shameful. (Việc bạn làm – nói dối- là đáng hổ thẹn, xấu hổ)

(Trong một số tình huống ít phổ biến, có thể nói you feel full of shame).

Ví dụ:

I couldn’t see anything shameful in what I had done.

(Tôi chẳng thấy có điều gì đáng xấu hổ trong những gì tôi làm cả)

 

The crime figures are shameful.

(Con số về tình trạng phạm tội thật đáng xấu hổ)

 

The family kept their shameful secret for years.

(Gia đình này đã giữ kín những bí mật xấu hổ của họ suốt bao năm qua)

 

Tóm lại

 

Dùng shy để nói về tính cách con người (person’s personality): hay xấu hổ, e dè, ngại ngần.

Dùng embarrassed để nói về cảm giác xấu hổ, lúng túng, bối rối trong một số tình huống khó xử nhất định.

 

Dùng ashamed để diễn tả cảm giác xấu hổ, hối hận khi đã làm một việc gì đó sai trái về mặt đạo đức.

Dùng shameful để nói về bản chất của những việc làm sai trái đó.

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

Add a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *