I can’t thank you enough for all your help- 10 cụm từ thường gặp hàng ngày với CAN’T

CAN’T ai cũng biết là “không thể, không có khả năng”, tuy nhiên thực tế rằng từ CAN’T còn có thể tạo ra rất nhiều những cụm từ khác mang nhiều sắc thái ý nghĩa trong cuộc sống giao tiếp thường ngày thì có lẽ nhiều người học tiếng Anh vẫn chưa biết hoặc vẫn chưa sử dụng thường xuyên. Các cụm từ đi kèm với CAN’T thường là những cụm từ phủ định nhưng mang tính chất khẳng định, thậm chí nhấn mạnh. English4all xin giới thiệu 10 cụm từ như thế trong chuyến tàu hôm nay tới ga English on the Steet. All aboard.

 

1. CAN’T CARRY A TUNE

“Jeff wants to sing in the church choir, but he can’t carry a tune.”

(Jeff muốn tham gia hát trong dàn đồng ca nhà thờ, nhưng cậu ấy không có khiếu âm nhạc)

Nếu ai đó “can’t carry a tune” nghĩa là họ không có khả năng, không có năng khiếu về âm nhạc, họ không thể hát đúng hay chuẩn được.

 

2. CAN’T BE BOTHERED

“I can’t be bothered to keep up with the latest TV shows. TV is a waste of time, anyway.”

(Tôi không hứng thú gì với việc theo dõi các show truyền hình mới nhất. TV dù sao cũng lãng phí thời gian)

Nếu bạn “can’t be bothered to do something” nghĩa là bạn không có thời gian hay hứng thú để làm việc gì đó. Đó là điều không quan trọng đối với bạn.

 

3. CAN’T TELL 

“I can’t tell the difference between these two types of rice.”

 (Tôi không phân biệt được hai loại gạo này)

Cụm từ này cũng tương đương với “can’t perceive/observe.” Thường dùng trong các trường hợp

can’t tell the difference between (two similar things): Không phân biệt sự khác biệt giữa 2 thứ giống nhau.

Ví dụ: I can’t tell the difference between Anna and Mary. They are twin.

(Tôi không phân biệt được sự khác biệt giữa Anna và Mary. Họ là chị em sinh đôi)

can’t tell if/whether (something is the case or not): Không biết, không chắc chắn trong một tình huống Có/Không

Ví dụ: “I can’t tell if he’s serious or not.

(Tôi chẳng biết hắn có nghiêm túc hay không nữa)

 

4. CAN’T GET ENOUGH

“I can’t get enough of these cookies. They’re delicious!”

 (Tôi muốn thêm loại bánh quy này. Ngon quá)

Nếu bạn “can’t get enough of something” có nghĩa là bạn muốn có thêm nhiều thứ gì đó.

 

5. CAN’T WAIT

“My kids can’t wait to go to Disney World this summer.”

(Mấy đứa nhỏ nhà tôi rất mong được đi Disney World mùa hè này)

can’t wait nghĩa là bạn rất háo hức và mong đợi một điều gì đó sẽ đến trong tương lai.

 

6. CAN’T STAND

“I can’t stand it when people are late to appointments. It’s so inconsiderate.”

(Tôi không chịu được khi người ta trễ hẹn. Như thế rõ là không thể chấp nhận được)

Nếu như bạn can’t stand something, tức là điều gì đó rất phiền phức và quấy rối bạn, bạn rất không thích nó. Có thể sử dụng theo hai cách

can’t stand + noun (danh từ)

I can’t stand the smell of onions.

(Tôi không thể nào chịu được cái mùi hành)

can’t stand it when + situation(tình huống)

I can’t stand it when my kids come into the house with muddy shoes.

(Tôi không thể chịu được khi bọn nhóc vào nhà với đôi giày dính đầy bùn)

 

7. CAN’T BEAR

“I can’t bear to live so far away from my family.”

(Tôi không thể nào sống xa gia đình được)

Nếu bạn can’t bear something nghĩa là điều đó làm bạn rất buồn, rất khó để chịu đựng. Sử dụng theo những cách sau:

can’t bear to watch: Không thể xem nổi

The death scene is horrible. I can’t bear to watch it.

(Cảnh chết chóc thật là khủng khiếp. Không thể nào mà xem nổi)

can’t bear the thought of: Không thể chịu đựng nổi suy nghĩ

He’s so focused on success; he can’t bear the thought of failing.

(Anh ta quá tập trung vào thành công, anh ta không chịu nổi suy nghĩ thất bại)

 

8. CAN’T HELP

“I know I shouldn’t feel guilty since it wasn’t my fault, but I can’t help it.”

 (Tôi biết tôi không nên cảm thấy có lỗi vì đó không phải là lỗi của tôi, nhưng tôi không thể nào mà tránh được)

I can’t help nghĩa là bạn không nhịn, không ngừng được việc gì hay cảm thấy như nào

Can’t help + Ving

Ví dụ: “I can’t help feeling guilty, even though it wasn’t my fault.”

(Tôi không tránh được cảm giác tội lỗi, mặc dù đó không phải là lỗi của tôi.)

 

9. YOU CAN’T BEAT THAT

“I spent my vacation relaxing on the beach and eating delicious food. You can’t beat that!“

(Tớ đã đi nghỉ ở biển và ăn đồ ăn rất ngon. Đỉnh của đỉnh/Tuyệt vời!/Hết sảy!)

Cụm từ You can’t beat that!You can’t top that! Diễn tả một tình huống hay một điều gì đó đã là tốt nhất, không thể tốt hơn được nữa. Từ You là từ phiếm chỉ chung, không nói đến ai đó cụ thể. Đôi khi có thể lược bỏ You, chỉ còn “Can’t beat that!” hay “Can’t top that!”

 

10. CAN’T THANK YOU ENOUGH

“I can’t thank you enough for all your help.”

(Tôi vô cùng biết ơn tất cả sự giúp đỡ của anh)

Câu “I can’t thank you enough” biểu thị một sự biết ơn sâu sắc với thái độ chân thành. Thường dùng để cảm ơn ai đó đã làm một điều rất quan trọng và ý nghĩa đối với bạn.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

 

Americans like sandwich, but Britons like butty. Giải mã một số từ lóng chỉ đồ ăn của người Anh!

Cùng là tiếng Anh, nhưng người Anh có một số cách thường gọi tên đồ ăn khác hẳn với tiếng Anh từ các vùng khác của thế giới. Không chỉ người Việt, mà thậm chí người Mỹ, người Úc đôi khi cũng lúng túng khi không hiểu khi nghe thấy những tên gọi lạ hoắc cho những món đồ ăn vốn rất thân quen mà người Anh đã sáng tạo ra. Sự khác biệt này đôi khi là một sự phiền phức nhỏ cho những người chưa biết, nhưng cũng là môt sự thú vị vì đó là một cơ hội tốt để quan sát và trải nghiệm một thứ tiếng Anh Ăng Lê (British English) “xịn”. Hãy cùng English4ALL xuống phố hôm nay tại ga English on the Street để xem thực tế hàng ngày người Anh gọi củ khoai tây (potatoes), bánh sandwich…..là gì nhé? Bạn sẽ bất ngờ đấy! All aboard!

 

English Foods Slangs

Hãy Like và Share bài viết này nếu bạn thấy hữu ích để nhiều người cùng chia sẻ niềm vui được biết một điều mới cùng bạn.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

* Hình ảnh thuộc về trang Thrillist.

You are the bee’s knees!!! 30 từ lóng Tiếng Anh cực hay bạn sẽ muốn dùng ngay!!!!! (30 British Slangs you would love to use)

“Này, tờ muốn gặp gỡ cậu để bàn bạc, trao đổi một số công việc và nói chuyện chút nhé, hẹn gặp ở quán trà chanh”

“Ê, trà chanh chém gió không mày?”

Trong hai câu tiếng Việt trên đây, bạn hay dùng câu nào trong đời sống hàng ngày? Mặc dù chúng đều cùng một ý nghĩa và hoàn chỉnh về ngữ pháp. Dù muốn hay không, chúng ta vẫn cần phải thừa nhận rằng, trong mọi ngôn ngữ ngoài những thứ trong từ điển, sách ngữ pháp, các quy tắc, chuẩn mực, thực tế cuộc sống dường như hay dùng những cách nói hoàn toàn khác, những từ vựng cực lạ mà nếu như chúng ta chỉ học trong sách vở sẽ không bao giờ có thể hiểu nổi. Hôm nay, English4ALL sẽ đưa các bạn tới ra English on the Street để cùng tham khảo một thứ tiếng Anh “vỉa hè” như thế với 30 từ lóng cực hay và thường gặp mà chắc chắn bạn sẽ muốn thử dùng ngay!! Đừng để tiếng Anh của bạn chết héo trong mấy quyển từ điển và đống bài tập. All aboard!

30 Slangs 1

  1. Cheers – Đây là từ người hay dùng để đáp lại như một lời cảm ơn (thank you) cũng có khi dùng trong thư từ, email, nghe gần gũi và tự nhiên hơn “Sincerely”
  2. Absobloodylootely – n – Dùng để đồng ý hoàn toàn, nhất trí với ai, một cách nói của giới trẻ Anh Quốc. Tuy nhiên, hơi bậy
  3. Ace – n – Tuyệt vời!!!!
  4. All to pot – adj – Nói về một điều gì đó là hoàn toàn sai lầm
  5. Anti-clockwise – adv – Ngược chiều kim đồng hồ, tương tự ‘counter clockwise.’
  6. The Bee’s Knees – adj – Điều gì đó vô cùng thật tuyệt vời (awesome –wonderful)
  7. Bespoke – adj –Cái gì đó được dành riêng, làm riêng cho bạn, ví dụ: i.e. bespoke bed – giường đặt làm riêng
  8. Bob’s your uncle – in- terj –Tất cả những gì cần làm là……; thế thôi!
  9. Bog standard – n – Bình thường.
  10. Bollocking – n – Bị phạt hay bị mắng “He had a good bollocking!’
  11. Bugger – n – Một từ cảm than thể hiện sự không hài long (“Oh bugger!”), tình huống éo le (“Well, we’re buggered now”), hoặc vô cùng ngạc nhiên (“Well bugger me!”), bỏ qua (“bugger that”).
  12. Brilliant! – adj – Tuyệt vời!
  13. Car boot sale – n – Nơi gặp gỡ, trao đổi bán đồ cũ đằng sau những chiếc xe hơi. Nghe hay hơn là “a flea market”
  14. Car park – n – Chỗ đậu xe
  15. Chock-a-block – adj – Sát sàn sạt, xít xìn xịt, xếp sát vào nhau, kiểu như một lịch làm việc vô cùng bận rộn, kín lịch (a Chock-a-block schedule)
  16. Chuffed – adj – Vui vẻ hay thích thú về điều gì
  17. Chunder – v – Ói, mửa
  18. CV – n –Viết tắt của Curriculum Vitae – Sơ yếu lí lịch nhưng người Mỹ hay gọi là a Résumé.
  19. Damp Squib – adj – Một sự kiện hay hoạt động nào đó bạn tưởng là rất hay, hấp dẫn nhưng hoá ra lại làm bạn thất vọng.
  20. Fortnight – n – Hai tuần, người Anh thường dùng khi nói về thời gian.
  21. Jammy dodger – n – Một người may mắn, và cũng là một loại bánh quy rất ngon.
  22. Kerfuffle – n –Một chuyện rắc rối, . “It was a bit of a kerfuffle.”
  23. Knackered – adj – Mệt mỏi, kiệt sức Cream Krackered – adj – Hoàn toàn kiệt sức
  24. Know your onions – Rất giỏi, hiểu biết về một chủ đề nào đó cụ thể
  25. Lost the Plot – n – Người bị điên, hoá điên.
  26. Scrummy – adj – Một thứ gì đẤY CỰC KỲ NGON!!!!
  27. See a man about a dog – v phrs : Đi vệ sinh, hoặc đi gặp một cuộc gặp gỡ bí mật
  28. Skive – v, n – Lười, mệt, muốn nghỉ làm!!!!
  29. Taking the piss – n – Lợi dụng ai
  30. Tickety-boo – adj – Dùng để diễn tả một việc diễn ra rất suôn sẻ, thuận lợi.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn 

Hi, mate! Nope, my name is Huy, not Mate. Maybe you got wrong person. Từ lóng tiếng Anh dùng để chỉ bạn bè (Slang words for friends)

Bạn bè luôn là những mối quan hệ quan trọng với mỗi người. Ai cũng có cho riêng mình những người bạn thân để đồng cảm, sẻ chia trong cuộc sống. Người Việt có rất nhiều từ để chỉ những bạn thân thiết: chiến hữu, bạn tâm giao, bạn tri kỉ…….Và người Anh cũng không chỉ gọi bạn là Friend và bạn tốt là best friends. Trong thực tế giao tiếp, họ cũng sử dụng vô số những từ khác để chỉ một mối quan hệ bạn bè thân thiết. Bạn đã biết bao nhiêu từ tiếng Anh như thế? 1 từ, 2 từ hay 5 từ? Không quan trọng đâu, bởi vì nếu bạn chưa biết thì sau chuyến tàu English4ALL hôm nay bạn sẽ biết thêm ít nhất 10 từ nữa người Anh thường dùng để chỉ những người bạn “con chấy cắn đôi”. All aboard!

1. Mate.

Một số người Anh sử dụng từ “mate” để chỉ ai đó mà họ gặp, có khi là một người hoàn toàn lạ. Đây cũng là cách gọi khi mà bạn không biết hoặc không nhớ tên của một ai đó. “Hello mate” có thể sử dung trong mọi tình huống, nhưng thật không nên sử dụng trong những tình huống trang trọng như là phỏng vấn xin việc (job interview), trừ khi bạn xin việc làm thợ hồ hoặc lái xích lô thì không sao hết.

 

 

2. Babe.

Thường dùng để chỉ những phụ nữ trẻ, nhưng đôi khi cũng chỉ nam giới. Cách xưng hô này tạo cảm giác ấm áp và được trân trọng. Nhưng một số người lại rất ghét bị gọi là “Babe” thế nên đừng bao giờ sử dụng trong những bối cảnh trang trọng

 

 

3. Bestest Buddy/Best buds/Bosom Buddy

Tất cả những từ trên đây đều dùng để chỉ người bạn thân nhân nhất

Ví dụ: He’s my bestest buddy.

(Anh ta là bạn chí cốt của tôi)

We are best buds.

(Chúng ta là bạn tốt)

“You’re my bosom buddy, you are” (Mày là bạn tốt của tao, mày nhỉ) là câu thường nghe thấy khi cả hai người đều đã say. Từ Bud vài năm qua trở nên ít được sử dụng hơn.

4. Chum
Từ này hiện nay ít còn được sử dụng.

 

5. Pal

Đặc biệt phổ biến ở Scotland hơn là ở Anh, xứ Wales, và Bắc Ai Len. Tuy nhiên nếu ai đó nói với bạn từ này một cách giận dữ, hãy coi chừng.

Tốt: “I’ll see you later, pal”  (Tớ gặp cậu sau nhé, bạn hiền)
Xấu: “I’ll sees you later PAL!” (Tao sẽ tính sổ chúng mày sau, khốn). 

6. Homie – Old Chap – Old Bean: cũng là những cách gọi khác.
7. Blud
Thường được đám con trai sử dụng khắp nơi. Tuy nhiên, nếu bạn đã trên 18 tuổi rồi thì nên tránh.
8. Geezer
Thường được sử dụng như một lời chào xã giao, nhẹ nhàng, đặc biệt là giữa cánh đàn ông với nhau.

Ví dụ:

“Alright geezer”

(Ổn chứ, anh bạn)

 

9. Fella tương tự như từ Geezer

Để nói rằng ai đó rất thân với nhau, người ta thường nói Thick as thieves

Ví dụ: I’m sure she tells Ann everything we say – they’re as thick as thieves, those two.

(Tớ chắc là nó sẽ kể cho Ann mọi điều chúng ta nói, hai đứa nó thân với nhau vô cùng)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

Slang words for “&*$!£*%!” 40 cách khác nhau để nói về “chuyện ấy” trong tiếng Anh

“Chuyện ấy” là chuyện ai cũng biết là chuyện gì nhưng ai cũng ngại nói và ngôn ngữ nào cũng coi đó là một vấn đề tế nhị và tránh nói tới. Tuy nhiên, dù có tránh, thì trong tiếng Anh vẫn có tới hơn 40 cách khác nhau, từ chính thức cho tới ám chỉ vấn đề nhạy cảm này. Người ta có thể dùng để giảng giải một vấn đề xã hội học trong gia đình cho tới những cuộc nói chuyện cùng bạn bè trên hè phố….Bạn có muốn biết những từ khiến nhiều người đỏ mặt đấy không? Nếu có, hãy lên ngay chuyến tàu English4ALL ngày hôm nay để đến ga English on the Street cùng tìm hiểu nhé! All aboard! Lưu ý chuyến tàu hôm nay không nhận các hành khách dưới 18 tuổi, phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú, và các cháu thiếu niên, nhi đồng.

 

Mặc dù là một vấn đề nhạy cảm, nhưng đây lại là một chủ đề khá phổ biến trong những cuộc trò chuyện với bạn bè, có khi là vui đùa, trêu chọc nhau, những cũng có khi là nghiêm túc để nói về một mối quan hệ. Bạn có chắc không bao giờ bạn phải nói tới vấn đề sex trong cuộc sống không?. Ah, cũng có thể, nếu như bạn là một nhà tu hành. Và nếu như bạn muốn nói hoặc muốn nghe về những vấn đề đó bằng tiếng Anh thì dưới đây là những gì bạn nên biết. Sẵn sàng chưa?

 

 

Từ cách nghiêm túc (formal) nhất….

1.Have sex là từ chung nhất và phù hợp nhất để sử dụng.

2.Make love cũng phổ biến, nhưng chỉ dùng khi bạn có một mối quan hệ (với bạn trai/bạn gái/ vợ hoặc chồng, không dùng với …..

3.Sleep with là một từ cũng rất thích hợp vì tính đa nghĩa của nó. Chưa chắc là giữa hai người đã có gì, tuy nhiên người ta vẫn thường hiểu là nếu như bạn nó “sleep with someone” thì có điều gì đó hay ho hơn là chuyện nằm ngủ.

4.Have an affair là một từ đồng nghĩa (synonym) của sex, thường ám chỉ một mối quan hệ ngoài luồng, không chính thống. Nói cách khác là có bồ.

5.Do it Bọn trẻ con dưới 12 tuổi hay dùng từ này để nói thay vì “have sex”

6.Have relations hơi kém phổ biến hơn sleep with. Không phải lúc nào cũng ám chỉ tới chuyên sex, nhưng thường là như vậy.

7.Fornicate lại là một kiểu nói vui về chuyện ấy, nghe có vẻ khoa học, và hàn lâm, do đó không phổ biến lắm, dùng từ này trong những cuộc trò chuyện chỉ tạo ra sắc thái hài hước.

8.Have coitus

9.Copulate là những từ hiếm sử dụng

10.Engage in/have (sexual) intercourse là cách nói của các thầy cô giáo dạy môn sinh học.

11.Mate cũng là chỉ chuyện ấy, có điều không phải dùng cho người, mà dùng cho động vật. Có khi bạn sẽ nghe thấy trong một giờ sinh học chăng?

 

…..đến những cách “đời thường” (informal) nhất

Những từ dưới đây không quá trang trọng, và có thể sử dụng trong những tình huống thân mật giữa bạn bè mà không gây xúc phạm. Cẩn trọng khi sử dụng!

12. Get laid có lẽ là một trong những từ đa nghĩa phổ biến nhất.

13.Hook up là một từ thường gặp ở Mỹ, tuy nhiên không phải lúc nào cũng ám chỉ chuyện đó .

14.Get lucky. Một ngày nào đó, có ai hỏi bạn “Did you get lucky last night?” thì đừng vội trả lời Yes nhé. Đây là một từ mới nổi qua một bài hát Daft Punk.

15. Get it on nghe có vẻ cổ điển, nhưng đã một thời nổi tiếng nhờ bài hát của Marvin Gaye.

16. Take (someone) to bed có vẻ rõ ràng và lộ liễu hơn “sleep with someone,”

17. Get Busy Bận gì mà bận?

18. Be/get intimate

19. Go all the way cũng đã từng là mốt, nhưng là từ những năm 1970s.

20. Hit a home run một từ mà người Mỹ nghĩ ra từ môn bóng chày (baseball). Thực ra họ có thứ tự như thế này (dựa trên môn thể thao).

First base – kissing

Second base – touching, heavy petting, and rubbing

Third base – oral sex

Home run – intercourse

(Nghĩa của mấy cái base là gì các bạn tự tìm hiểu nhé)

21. Hump nghe có vẻ trẻ con. Đó là động tác di chuyển của hông (hips) dễ khiến người ta liên tưởng đến những di chuyển khác.

22. Make babies rất thẳng thắn và trực tiếp!

 

Và những từ bậy bạ nhất……Naughty!

Chỉ sử dụng với những người cùng lứa tuổi và bạn bè, tuy nhiên, cẩn trọng gấp đôi!

23.Fuck động từ mạnh

24.Get some (ass/booty)

25.Fool around

26.Get down

27.Shag là tiếng lóng của Anh tương đương với “f.u.c.k” nhưng ở Mỹ lại không phổ biến.

28. Root là đặc sản của Úc, tương đương với shag fuck.

29. Sex (someone) up

30.Ravish Hmm! Một cách khá thô bạo và cuồng nhiệt.

 31.Score ….Cũng là một hình thức ghi bàn sao?

32. Put your P in a V (chỉ dành cho đàn ông) Bậy kinh hồn, nhưng lại trở nên phổ biến nhờ bộ phim Forgetting Sarah Marshall.

 

Những từ tốt nhất là……..không nên dùng!

 

33. Screw – không phải là chỉ hoạt động của cái tuốc nơ vít đâu!!!!

Ví dụ: Go screw yourself! (Chẳng biết dịch thế nào cho chân thật!)

34.Bang chắc là không phải chỉ tiếng súng

35.Bone chắc cũng không phải là cái xương đâu.

 36.Nail thường thì hiểu là móng tay hoặc cây đinh, nhưng trong trường hợp này thì…..là cái khác.

37. Ride thường thì là cưỡi ngựa hoặc đạp xe, nhưng trong trường hợp này thì là cưỡi cái khác.

38. Get nasty Hmm!

 39.Pound cũng giống bang hay nail;

40.Get a dicking dành cho phái nữ

 

Những từ trên dùng để làm gì?

English4ALL không khuyến khích sử dụng tất cả những từ trên, ngoại trừ những tình huống bạn tự cho phép và cảm thấy phù hợp (trò chuyện, tán gẫu với bạn bè thân thiết, đùa vui…).

Tại sao không khuyến khích lại chia sẻ?

Để giúp bạn nghe hiểu những trò đùa (joke) hay những đoạn hội thoại hay gặp trong phim và TV show tiếng Anh dán nhãn strong language và nếu bạn sống ở những nước nói tiếng Anh, bạn sẽ hiểu thêm được về văn hoá-đời sống bản địa.

Dù muốn hay không, đây vẫn là một phần thực tế không thể thiếu của thứ tiếng Anh bạn thực sự nghe thấy trong đời sống của người Anh-Mỹ (Real life English)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

18 Slang Uses for the Term “Word” 18 cách dùng thông thường của từ Word có thể bạn chưa biết?

Word là gì? Là từ mà ai học tiếng Anh cũng biết? Là một phần mềm soạn thảo văn bản nổi tiếng thế giới? Word là “từ”, và từ là “word”? Có vẻ với phần đông người Việt học tiếng Anh, word đơn giản chỉ là vậy. Tuy nhiên, muốn ngắm con cá, bạn đừng để lên đĩa, hãy thả nó vào hồ nước, và muốn biết một từ được sử dụng nó như nào, hãy quan sát nó trong thực tế giao tiếp. Đó là điều mà ga English on the street ngày hôm nay sẽ giúp bạn. Hãy thử cùng xem từ “word” được sử dụng như thế nào trong đời sống hàng ngày nhé. All aboard.

 

Nếu như bạn không quá 5 cách dùng của từ “word”, không sao, 99.9% người nước ngoài nói tiếng Anh cũng giống bạn. Tuy nhiên, sau chuyến tàu hôm nay thì khác.

Không chỉ đơn thuần là một nhóm các chữ cái tạo thành câu, từ word còn có rất nhiều cách dùng khác. Khi được sử dụng đúng, đây là có lẽ là một trong những từ đa nghĩa và phong phú nhất của tiếng Anh. Cũng giống như từ “f*ck”, chỉ một từ “word” có thể biểu đạt rất nhiều ý khác nhau tùy hoàn cảnh

 

1. Word nghĩa là OK, hoặc Nghe thấy rồi!” (thường nói nhanh)

Ví dụ

“I’ll be there in 5 minutes.” (Năm phút nữa tao đến nhá!)

“Word.” (Uh/Ok)

“I’m going to the store, I’ll be back later.” (Tớ đang đến cửa hàng. Tớ sẽ quay lại.)

“Word.” (Uh/Được rồi)

 

2. Word nghĩa là “cool” – “Tuyệt!” (nói với một chút hứng khởi)

Ví dụ:

“I got an A on my test.” (Tớ được điểm A đấy nhá!)

“Word.” (Tuyệt!)

 

3. Word đôi khi mang nghĩa “yeah – whatever” theo cách bị quấy rầy, làm phiền, khó chịu.

 

Ví dụ: “Hey man, you forgot to clean up.” (Ê cu, mày quên dọn dẹp đấy nhá)

“Word.” (Ờ)

“I’m going to hang out with John (someone you don’t like).” (Tao sẽ đi chơi với John) (John là đứa bạn không thích)

“Word.” (Sao cũng được)

 

4. Word cũng tỏ ý ngạc nhiên, không tin, giống “really?”:

 

Ví dụ:

“Yo, I got a new car.” (Yo, tớ có xe mới đấy.)

“Word?!” (Thật á)

 

5. Word up đôi khi được dùng mang nghĩa “nhất trí, đồng ý “ đi kèm với sự hứng khởi, đại ý “I agree with what you’re saying”

 

Ví dụ: “English4ALL is amazing!”

“Word up!” (Nhất trí!)

 

6. To put words in your mouth nghĩa là nói sai sự thật, nói trái lại những gì bạn nói.

 

Ví dụ: “Hey man, that’s not what I said. You’re putting words in my mouth.“

(Ê thằng kia, tao có nói thế đâu. Mày bịa ra đấy ah.)

 

7.  To take the words out of my mouth nghĩa là “Tôi cũng nghĩ thế”

Ví dụ:

“I was just about to say that! You took the words right out of my mouth.”

(Tớ đang định nói thế. Cậu nói đúng ý tớ)

 

8. Word on the street là tin đồn, tin vỉa hè.

Ví dụ: “Word on the street is Nun Thich Orchid is Buddhist smuggler.”

(Tin vỉa hè là Sư Thích Orchid là con buôn cửa Phật)

 

9. Word to the wise là “Nói tóm lại, chốt lại là”

 

Ví dụ: “Word to the wise, don’t buy BMW.”

(Nói túm lại là đừng có mua BMW)

 

10. To give your word nghĩa là “Hứa đi!”:

 

“Will you be here when I get back? Give me your word.”

(Khi tớ quay lại cậu có ở đây không? Hứa đi)

 

11. Take my word for it là “Tin tôi đi” (vì tôi có kiến thức, đã trải nghiệm qua điều mà tôi nói)

 

“Papaya is delicious, but take my word for it, try it yourself.

(Đu đủ ngon cực, tin tớ đi, cứ ăn thử mà xem)

 

12. Keep your word là giữ lời hứa

Ví dụ:

“Remember Huy, you said you would go on a vegetarian diet for 30 days, keep your word.

(Huy nhớ là cậu nói cậu sẽ ăn chay 30 ngày đấy nhé, nhớ giữ lời đấy)

 

13. To have a word là nói ngắn gọn, nói nhanh

“I have some news, can I have a word with you real quick?”

(Tôi có vài thông tin, tôi có thể trao đổi nhanh với cậu được không?)

 

14. In other words, là nói cách khác. In other words còn được viết tắt là:  i.e.

 

Ví dụ: “I love her, so in other words I cannot live without her.”

(Tớ yêu nàng, nói cách khác là tớ không thể sống thiếu nàng)

 

15. Just say the word nghĩa là lúc nào cũng sẵn sàng phục vụ, cần cứ nói.

Ví dụ:

“Would you like some water?” (Cậu muốn uống thêm nước không?)

“Not now, maybe later.” (Không, có lẽ lúc nữa)

“Just say the word.” (Cần thì nói nhé)

 

16. Word of mouth là thông tin truyền miệng.

 

“Fairy tales were passed down through word of mouth.”

(Các câu chuyện cổ tích được lưu lại bằng truyền miệng)

 

17. Words fail me / at a loss for words là “không biết phải nói gì”

 

Ví dụ: “I can’t believe he did that, I’m at a loss for words…”

(Tôi không tin là hắn làm thế, tôi không biết phải nói gì…..)

 

18. In your own words là theo như những gì bạn nghĩ/biết…..

 

Ví dụ: In your own words, what does chapter 12 say?

(Theo suy nghĩ của riêng cậu, thì chương 12 nó nói gì?)

 

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4all.vn