You are the bee’s knees!!! 30 từ lóng Tiếng Anh cực hay bạn sẽ muốn dùng ngay!!!!! (30 British Slangs you would love to use)

“Này, tờ muốn gặp gỡ cậu để bàn bạc, trao đổi một số công việc và nói chuyện chút nhé, hẹn gặp ở quán trà chanh”

“Ê, trà chanh chém gió không mày?”

Trong hai câu tiếng Việt trên đây, bạn hay dùng câu nào trong đời sống hàng ngày? Mặc dù chúng đều cùng một ý nghĩa và hoàn chỉnh về ngữ pháp. Dù muốn hay không, chúng ta vẫn cần phải thừa nhận rằng, trong mọi ngôn ngữ ngoài những thứ trong từ điển, sách ngữ pháp, các quy tắc, chuẩn mực, thực tế cuộc sống dường như hay dùng những cách nói hoàn toàn khác, những từ vựng cực lạ mà nếu như chúng ta chỉ học trong sách vở sẽ không bao giờ có thể hiểu nổi. Hôm nay, English4ALL sẽ đưa các bạn tới ra English on the Street để cùng tham khảo một thứ tiếng Anh “vỉa hè” như thế với 30 từ lóng cực hay và thường gặp mà chắc chắn bạn sẽ muốn thử dùng ngay!! Đừng để tiếng Anh của bạn chết héo trong mấy quyển từ điển và đống bài tập. All aboard!

30 Slangs 1

  1. Cheers – Đây là từ người hay dùng để đáp lại như một lời cảm ơn (thank you) cũng có khi dùng trong thư từ, email, nghe gần gũi và tự nhiên hơn “Sincerely”
  2. Absobloodylootely – n – Dùng để đồng ý hoàn toàn, nhất trí với ai, một cách nói của giới trẻ Anh Quốc. Tuy nhiên, hơi bậy
  3. Ace – n – Tuyệt vời!!!!
  4. All to pot – adj – Nói về một điều gì đó là hoàn toàn sai lầm
  5. Anti-clockwise – adv – Ngược chiều kim đồng hồ, tương tự ‘counter clockwise.’
  6. The Bee’s Knees – adj – Điều gì đó vô cùng thật tuyệt vời (awesome –wonderful)
  7. Bespoke – adj –Cái gì đó được dành riêng, làm riêng cho bạn, ví dụ: i.e. bespoke bed – giường đặt làm riêng
  8. Bob’s your uncle – in- terj –Tất cả những gì cần làm là……; thế thôi!
  9. Bog standard – n – Bình thường.
  10. Bollocking – n – Bị phạt hay bị mắng “He had a good bollocking!’
  11. Bugger – n – Một từ cảm than thể hiện sự không hài long (“Oh bugger!”), tình huống éo le (“Well, we’re buggered now”), hoặc vô cùng ngạc nhiên (“Well bugger me!”), bỏ qua (“bugger that”).
  12. Brilliant! – adj – Tuyệt vời!
  13. Car boot sale – n – Nơi gặp gỡ, trao đổi bán đồ cũ đằng sau những chiếc xe hơi. Nghe hay hơn là “a flea market”
  14. Car park – n – Chỗ đậu xe
  15. Chock-a-block – adj – Sát sàn sạt, xít xìn xịt, xếp sát vào nhau, kiểu như một lịch làm việc vô cùng bận rộn, kín lịch (a Chock-a-block schedule)
  16. Chuffed – adj – Vui vẻ hay thích thú về điều gì
  17. Chunder – v – Ói, mửa
  18. CV – n –Viết tắt của Curriculum Vitae – Sơ yếu lí lịch nhưng người Mỹ hay gọi là a Résumé.
  19. Damp Squib – adj – Một sự kiện hay hoạt động nào đó bạn tưởng là rất hay, hấp dẫn nhưng hoá ra lại làm bạn thất vọng.
  20. Fortnight – n – Hai tuần, người Anh thường dùng khi nói về thời gian.
  21. Jammy dodger – n – Một người may mắn, và cũng là một loại bánh quy rất ngon.
  22. Kerfuffle – n –Một chuyện rắc rối, . “It was a bit of a kerfuffle.”
  23. Knackered – adj – Mệt mỏi, kiệt sức Cream Krackered – adj – Hoàn toàn kiệt sức
  24. Know your onions – Rất giỏi, hiểu biết về một chủ đề nào đó cụ thể
  25. Lost the Plot – n – Người bị điên, hoá điên.
  26. Scrummy – adj – Một thứ gì đẤY CỰC KỲ NGON!!!!
  27. See a man about a dog – v phrs : Đi vệ sinh, hoặc đi gặp một cuộc gặp gỡ bí mật
  28. Skive – v, n – Lười, mệt, muốn nghỉ làm!!!!
  29. Taking the piss – n – Lợi dụng ai
  30. Tickety-boo – adj – Dùng để diễn tả một việc diễn ra rất suôn sẻ, thuận lợi.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn 

Hi, mate! Nope, my name is Huy, not Mate. Maybe you got wrong person. Từ lóng tiếng Anh dùng để chỉ bạn bè (Slang words for friends)

Bạn bè luôn là những mối quan hệ quan trọng với mỗi người. Ai cũng có cho riêng mình những người bạn thân để đồng cảm, sẻ chia trong cuộc sống. Người Việt có rất nhiều từ để chỉ những bạn thân thiết: chiến hữu, bạn tâm giao, bạn tri kỉ…….Và người Anh cũng không chỉ gọi bạn là Friend và bạn tốt là best friends. Trong thực tế giao tiếp, họ cũng sử dụng vô số những từ khác để chỉ một mối quan hệ bạn bè thân thiết. Bạn đã biết bao nhiêu từ tiếng Anh như thế? 1 từ, 2 từ hay 5 từ? Không quan trọng đâu, bởi vì nếu bạn chưa biết thì sau chuyến tàu English4ALL hôm nay bạn sẽ biết thêm ít nhất 10 từ nữa người Anh thường dùng để chỉ những người bạn “con chấy cắn đôi”. All aboard!

1. Mate.

Một số người Anh sử dụng từ “mate” để chỉ ai đó mà họ gặp, có khi là một người hoàn toàn lạ. Đây cũng là cách gọi khi mà bạn không biết hoặc không nhớ tên của một ai đó. “Hello mate” có thể sử dung trong mọi tình huống, nhưng thật không nên sử dụng trong những tình huống trang trọng như là phỏng vấn xin việc (job interview), trừ khi bạn xin việc làm thợ hồ hoặc lái xích lô thì không sao hết.

 

 

2. Babe.

Thường dùng để chỉ những phụ nữ trẻ, nhưng đôi khi cũng chỉ nam giới. Cách xưng hô này tạo cảm giác ấm áp và được trân trọng. Nhưng một số người lại rất ghét bị gọi là “Babe” thế nên đừng bao giờ sử dụng trong những bối cảnh trang trọng

 

 

3. Bestest Buddy/Best buds/Bosom Buddy

Tất cả những từ trên đây đều dùng để chỉ người bạn thân nhân nhất

Ví dụ: He’s my bestest buddy.

(Anh ta là bạn chí cốt của tôi)

We are best buds.

(Chúng ta là bạn tốt)

“You’re my bosom buddy, you are” (Mày là bạn tốt của tao, mày nhỉ) là câu thường nghe thấy khi cả hai người đều đã say. Từ Bud vài năm qua trở nên ít được sử dụng hơn.

4. Chum
Từ này hiện nay ít còn được sử dụng.

 

5. Pal

Đặc biệt phổ biến ở Scotland hơn là ở Anh, xứ Wales, và Bắc Ai Len. Tuy nhiên nếu ai đó nói với bạn từ này một cách giận dữ, hãy coi chừng.

Tốt: “I’ll see you later, pal”  (Tớ gặp cậu sau nhé, bạn hiền)
Xấu: “I’ll sees you later PAL!” (Tao sẽ tính sổ chúng mày sau, khốn). 

6. Homie – Old Chap – Old Bean: cũng là những cách gọi khác.
7. Blud
Thường được đám con trai sử dụng khắp nơi. Tuy nhiên, nếu bạn đã trên 18 tuổi rồi thì nên tránh.
8. Geezer
Thường được sử dụng như một lời chào xã giao, nhẹ nhàng, đặc biệt là giữa cánh đàn ông với nhau.

Ví dụ:

“Alright geezer”

(Ổn chứ, anh bạn)

 

9. Fella tương tự như từ Geezer

Để nói rằng ai đó rất thân với nhau, người ta thường nói Thick as thieves

Ví dụ: I’m sure she tells Ann everything we say – they’re as thick as thieves, those two.

(Tớ chắc là nó sẽ kể cho Ann mọi điều chúng ta nói, hai đứa nó thân với nhau vô cùng)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

Slang words for “&*$!£*%!” 40 cách khác nhau để nói về “chuyện ấy” trong tiếng Anh

“Chuyện ấy” là chuyện ai cũng biết là chuyện gì nhưng ai cũng ngại nói và ngôn ngữ nào cũng coi đó là một vấn đề tế nhị và tránh nói tới. Tuy nhiên, dù có tránh, thì trong tiếng Anh vẫn có tới hơn 40 cách khác nhau, từ chính thức cho tới ám chỉ vấn đề nhạy cảm này. Người ta có thể dùng để giảng giải một vấn đề xã hội học trong gia đình cho tới những cuộc nói chuyện cùng bạn bè trên hè phố….Bạn có muốn biết những từ khiến nhiều người đỏ mặt đấy không? Nếu có, hãy lên ngay chuyến tàu English4ALL ngày hôm nay để đến ga English on the Street cùng tìm hiểu nhé! All aboard! Lưu ý chuyến tàu hôm nay không nhận các hành khách dưới 18 tuổi, phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú, và các cháu thiếu niên, nhi đồng.

 

Mặc dù là một vấn đề nhạy cảm, nhưng đây lại là một chủ đề khá phổ biến trong những cuộc trò chuyện với bạn bè, có khi là vui đùa, trêu chọc nhau, những cũng có khi là nghiêm túc để nói về một mối quan hệ. Bạn có chắc không bao giờ bạn phải nói tới vấn đề sex trong cuộc sống không?. Ah, cũng có thể, nếu như bạn là một nhà tu hành. Và nếu như bạn muốn nói hoặc muốn nghe về những vấn đề đó bằng tiếng Anh thì dưới đây là những gì bạn nên biết. Sẵn sàng chưa?

 

 

Từ cách nghiêm túc (formal) nhất….

1.Have sex là từ chung nhất và phù hợp nhất để sử dụng.

2.Make love cũng phổ biến, nhưng chỉ dùng khi bạn có một mối quan hệ (với bạn trai/bạn gái/ vợ hoặc chồng, không dùng với …..

3.Sleep with là một từ cũng rất thích hợp vì tính đa nghĩa của nó. Chưa chắc là giữa hai người đã có gì, tuy nhiên người ta vẫn thường hiểu là nếu như bạn nó “sleep with someone” thì có điều gì đó hay ho hơn là chuyện nằm ngủ.

4.Have an affair là một từ đồng nghĩa (synonym) của sex, thường ám chỉ một mối quan hệ ngoài luồng, không chính thống. Nói cách khác là có bồ.

5.Do it Bọn trẻ con dưới 12 tuổi hay dùng từ này để nói thay vì “have sex”

6.Have relations hơi kém phổ biến hơn sleep with. Không phải lúc nào cũng ám chỉ tới chuyên sex, nhưng thường là như vậy.

7.Fornicate lại là một kiểu nói vui về chuyện ấy, nghe có vẻ khoa học, và hàn lâm, do đó không phổ biến lắm, dùng từ này trong những cuộc trò chuyện chỉ tạo ra sắc thái hài hước.

8.Have coitus

9.Copulate là những từ hiếm sử dụng

10.Engage in/have (sexual) intercourse là cách nói của các thầy cô giáo dạy môn sinh học.

11.Mate cũng là chỉ chuyện ấy, có điều không phải dùng cho người, mà dùng cho động vật. Có khi bạn sẽ nghe thấy trong một giờ sinh học chăng?

 

…..đến những cách “đời thường” (informal) nhất

Những từ dưới đây không quá trang trọng, và có thể sử dụng trong những tình huống thân mật giữa bạn bè mà không gây xúc phạm. Cẩn trọng khi sử dụng!

12. Get laid có lẽ là một trong những từ đa nghĩa phổ biến nhất.

13.Hook up là một từ thường gặp ở Mỹ, tuy nhiên không phải lúc nào cũng ám chỉ chuyện đó .

14.Get lucky. Một ngày nào đó, có ai hỏi bạn “Did you get lucky last night?” thì đừng vội trả lời Yes nhé. Đây là một từ mới nổi qua một bài hát Daft Punk.

15. Get it on nghe có vẻ cổ điển, nhưng đã một thời nổi tiếng nhờ bài hát của Marvin Gaye.

16. Take (someone) to bed có vẻ rõ ràng và lộ liễu hơn “sleep with someone,”

17. Get Busy Bận gì mà bận?

18. Be/get intimate

19. Go all the way cũng đã từng là mốt, nhưng là từ những năm 1970s.

20. Hit a home run một từ mà người Mỹ nghĩ ra từ môn bóng chày (baseball). Thực ra họ có thứ tự như thế này (dựa trên môn thể thao).

First base – kissing

Second base – touching, heavy petting, and rubbing

Third base – oral sex

Home run – intercourse

(Nghĩa của mấy cái base là gì các bạn tự tìm hiểu nhé)

21. Hump nghe có vẻ trẻ con. Đó là động tác di chuyển của hông (hips) dễ khiến người ta liên tưởng đến những di chuyển khác.

22. Make babies rất thẳng thắn và trực tiếp!

 

Và những từ bậy bạ nhất……Naughty!

Chỉ sử dụng với những người cùng lứa tuổi và bạn bè, tuy nhiên, cẩn trọng gấp đôi!

23.Fuck động từ mạnh

24.Get some (ass/booty)

25.Fool around

26.Get down

27.Shag là tiếng lóng của Anh tương đương với “f.u.c.k” nhưng ở Mỹ lại không phổ biến.

28. Root là đặc sản của Úc, tương đương với shag fuck.

29. Sex (someone) up

30.Ravish Hmm! Một cách khá thô bạo và cuồng nhiệt.

 31.Score ….Cũng là một hình thức ghi bàn sao?

32. Put your P in a V (chỉ dành cho đàn ông) Bậy kinh hồn, nhưng lại trở nên phổ biến nhờ bộ phim Forgetting Sarah Marshall.

 

Những từ tốt nhất là……..không nên dùng!

 

33. Screw – không phải là chỉ hoạt động của cái tuốc nơ vít đâu!!!!

Ví dụ: Go screw yourself! (Chẳng biết dịch thế nào cho chân thật!)

34.Bang chắc là không phải chỉ tiếng súng

35.Bone chắc cũng không phải là cái xương đâu.

 36.Nail thường thì hiểu là móng tay hoặc cây đinh, nhưng trong trường hợp này thì…..là cái khác.

37. Ride thường thì là cưỡi ngựa hoặc đạp xe, nhưng trong trường hợp này thì là cưỡi cái khác.

38. Get nasty Hmm!

 39.Pound cũng giống bang hay nail;

40.Get a dicking dành cho phái nữ

 

Những từ trên dùng để làm gì?

English4ALL không khuyến khích sử dụng tất cả những từ trên, ngoại trừ những tình huống bạn tự cho phép và cảm thấy phù hợp (trò chuyện, tán gẫu với bạn bè thân thiết, đùa vui…).

Tại sao không khuyến khích lại chia sẻ?

Để giúp bạn nghe hiểu những trò đùa (joke) hay những đoạn hội thoại hay gặp trong phim và TV show tiếng Anh dán nhãn strong language và nếu bạn sống ở những nước nói tiếng Anh, bạn sẽ hiểu thêm được về văn hoá-đời sống bản địa.

Dù muốn hay không, đây vẫn là một phần thực tế không thể thiếu của thứ tiếng Anh bạn thực sự nghe thấy trong đời sống của người Anh-Mỹ (Real life English)

 

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

18 Slang Uses for the Term “Word” 18 cách dùng thông thường của từ Word có thể bạn chưa biết?

Word là gì? Là từ mà ai học tiếng Anh cũng biết? Là một phần mềm soạn thảo văn bản nổi tiếng thế giới? Word là “từ”, và từ là “word”? Có vẻ với phần đông người Việt học tiếng Anh, word đơn giản chỉ là vậy. Tuy nhiên, muốn ngắm con cá, bạn đừng để lên đĩa, hãy thả nó vào hồ nước, và muốn biết một từ được sử dụng nó như nào, hãy quan sát nó trong thực tế giao tiếp. Đó là điều mà ga English on the street ngày hôm nay sẽ giúp bạn. Hãy thử cùng xem từ “word” được sử dụng như thế nào trong đời sống hàng ngày nhé. All aboard.

 

Nếu như bạn không quá 5 cách dùng của từ “word”, không sao, 99.9% người nước ngoài nói tiếng Anh cũng giống bạn. Tuy nhiên, sau chuyến tàu hôm nay thì khác.

Không chỉ đơn thuần là một nhóm các chữ cái tạo thành câu, từ word còn có rất nhiều cách dùng khác. Khi được sử dụng đúng, đây là có lẽ là một trong những từ đa nghĩa và phong phú nhất của tiếng Anh. Cũng giống như từ “f*ck”, chỉ một từ “word” có thể biểu đạt rất nhiều ý khác nhau tùy hoàn cảnh

 

1. Word nghĩa là OK, hoặc Nghe thấy rồi!” (thường nói nhanh)

Ví dụ

“I’ll be there in 5 minutes.” (Năm phút nữa tao đến nhá!)

“Word.” (Uh/Ok)

“I’m going to the store, I’ll be back later.” (Tớ đang đến cửa hàng. Tớ sẽ quay lại.)

“Word.” (Uh/Được rồi)

 

2. Word nghĩa là “cool” – “Tuyệt!” (nói với một chút hứng khởi)

Ví dụ:

“I got an A on my test.” (Tớ được điểm A đấy nhá!)

“Word.” (Tuyệt!)

 

3. Word đôi khi mang nghĩa “yeah – whatever” theo cách bị quấy rầy, làm phiền, khó chịu.

 

Ví dụ: “Hey man, you forgot to clean up.” (Ê cu, mày quên dọn dẹp đấy nhá)

“Word.” (Ờ)

“I’m going to hang out with John (someone you don’t like).” (Tao sẽ đi chơi với John) (John là đứa bạn không thích)

“Word.” (Sao cũng được)

 

4. Word cũng tỏ ý ngạc nhiên, không tin, giống “really?”:

 

Ví dụ:

“Yo, I got a new car.” (Yo, tớ có xe mới đấy.)

“Word?!” (Thật á)

 

5. Word up đôi khi được dùng mang nghĩa “nhất trí, đồng ý “ đi kèm với sự hứng khởi, đại ý “I agree with what you’re saying”

 

Ví dụ: “English4ALL is amazing!”

“Word up!” (Nhất trí!)

 

6. To put words in your mouth nghĩa là nói sai sự thật, nói trái lại những gì bạn nói.

 

Ví dụ: “Hey man, that’s not what I said. You’re putting words in my mouth.“

(Ê thằng kia, tao có nói thế đâu. Mày bịa ra đấy ah.)

 

7.  To take the words out of my mouth nghĩa là “Tôi cũng nghĩ thế”

Ví dụ:

“I was just about to say that! You took the words right out of my mouth.”

(Tớ đang định nói thế. Cậu nói đúng ý tớ)

 

8. Word on the street là tin đồn, tin vỉa hè.

Ví dụ: “Word on the street is Nun Thich Orchid is Buddhist smuggler.”

(Tin vỉa hè là Sư Thích Orchid là con buôn cửa Phật)

 

9. Word to the wise là “Nói tóm lại, chốt lại là”

 

Ví dụ: “Word to the wise, don’t buy BMW.”

(Nói túm lại là đừng có mua BMW)

 

10. To give your word nghĩa là “Hứa đi!”:

 

“Will you be here when I get back? Give me your word.”

(Khi tớ quay lại cậu có ở đây không? Hứa đi)

 

11. Take my word for it là “Tin tôi đi” (vì tôi có kiến thức, đã trải nghiệm qua điều mà tôi nói)

 

“Papaya is delicious, but take my word for it, try it yourself.

(Đu đủ ngon cực, tin tớ đi, cứ ăn thử mà xem)

 

12. Keep your word là giữ lời hứa

Ví dụ:

“Remember Huy, you said you would go on a vegetarian diet for 30 days, keep your word.

(Huy nhớ là cậu nói cậu sẽ ăn chay 30 ngày đấy nhé, nhớ giữ lời đấy)

 

13. To have a word là nói ngắn gọn, nói nhanh

“I have some news, can I have a word with you real quick?”

(Tôi có vài thông tin, tôi có thể trao đổi nhanh với cậu được không?)

 

14. In other words, là nói cách khác. In other words còn được viết tắt là:  i.e.

 

Ví dụ: “I love her, so in other words I cannot live without her.”

(Tớ yêu nàng, nói cách khác là tớ không thể sống thiếu nàng)

 

15. Just say the word nghĩa là lúc nào cũng sẵn sàng phục vụ, cần cứ nói.

Ví dụ:

“Would you like some water?” (Cậu muốn uống thêm nước không?)

“Not now, maybe later.” (Không, có lẽ lúc nữa)

“Just say the word.” (Cần thì nói nhé)

 

16. Word of mouth là thông tin truyền miệng.

 

“Fairy tales were passed down through word of mouth.”

(Các câu chuyện cổ tích được lưu lại bằng truyền miệng)

 

17. Words fail me / at a loss for words là “không biết phải nói gì”

 

Ví dụ: “I can’t believe he did that, I’m at a loss for words…”

(Tôi không tin là hắn làm thế, tôi không biết phải nói gì…..)

 

18. In your own words là theo như những gì bạn nghĩ/biết…..

 

Ví dụ: In your own words, what does chapter 12 say?

(Theo suy nghĩ của riêng cậu, thì chương 12 nó nói gì?)

 

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4all.vn

Don’t mug her like that! She is just a shutter-bug Từ lóng tiếng Anh về “tự sướng” (Selfie)

Ngày nay chỉ với một chiếc điện thoại thông minh, bạn đã có thể trở thành một nhiếp ảnh gia nghiệp dư và tự tin chia sẻ hình ảnh của mình với cả thế giới thông qua các mạng xã hội và Internet. Trào lưu tự chụp ảnh – tự sướng phát triển mạnh mẽ đến mức năm 2013, selfie- từ chỉ hành động tự chụp ảnh và chia sẻ qua mạng xã hội đã chinh thức được từ điển Oxford ghi nhận như một từ mới trong tiếng Anh. Từ các cô cậu học sinh cho đến các nguyên thủ quốc gia hàng đầu thế giới, ai cũng mê selfie. Và hôm nay, English4ALL thứ Tư sẽ giới thiệu với mọi người một số từ lóng trong tiếng Anh liên quan đến hành động selfie đầy thú vị này nhé.

1. Nếu như bạn là một người quá đam mê việc chụp ảnh, người Anh sẽ gọi bạn là một shutter-bug.

Ví dụ: Annie is really a shutter-bug. She is taking selfies all the times.

(Annie quả thuật là một con nghiện chụp ảnh. Lúc nào cũng tự sướng được)

selfie slang
Đi đâu cũng chụp ảnh, chẳng mấy chốc người ta gọi bạn là shutter-bug

 

2. Còn nếu bạn là một nhiếp ảnh gia thực thụ, đôi khi người ta sẽ không chỉ gọi bạn là photographer, mà đôi khi còn được gọi tắt là một “photog

Ví dụ: He is really a talented photog.

(Ông ấy quả là một nhiếp ảnh gia có tài)

 

3. Bạn đang chụp một bức hình tình cảm với bạn gái, tự nhiên con chó yêu nhà bạn thò mặt vào, và kết quả là vị khách không mời mà đến tự chui vào bức ảnh của bạn và tạo ra một “photobomb” rồi.

Ai là photo bomber đây????
Ai là photo bomber đây????

4. Các bạn biết đấy, selfie là kiểu tự chụp ảnh có lộ diện gương mặt của chính người chụp, vậy trong trường hợp không khoe mặt, mà chỉ lộ – khoe phần sau (mông) của người chụp thì gọi là gì? Đó là “belfie”.

Cô KIm siêu vòng ba thích điều này. Thế này mới gọi là belfie chứ!
Cô KIm siêu vòng ba thích điều này. Thế này mới gọi là belfie chứ!

 

5. Một bức ảnh chụp tuyết sẽ thường được gọi là “snowtograph”.

Như thế này có được gọi là snowtograph không???
Như thế này có được gọi là snowtograph không???

6. Look đơn giản chỉ là nhìn, stare là nhìn chằm chằm, còn nhìn một cách không thân thiện và làm cho người khác khó chịu – nhìn đểu- thì được gọi là “Mug

Ví dụ :Why are you muggin’ me?

(Sao mey nhìn đểu tau?)

 

7. Một bức ảnh (picture) cũng có khi được gọi là pic, tuy nhiên một bức ảnh mà bạn đã chụp và lưỡng lự không biết có nên xóa đi hay không, thì nó không còn được gọi là photo nữa mà chỉ còn là phot.

 

8. Nếu bạn muốn chụp ảnh một nhân vật nổi tiếng, hay một sự kiện quan trọng, không phải muốn chụp là chụp được, bạn cần phải có ai đó sắp  xếp cho một photo op (photo opportunity) cơ hội được chụp ảnh. Từ này ra đời dưới thời của Tổng thống Mỹ Nixon. Khi thư ký báo chí (press secretary) của tổng thống Bruce Whelihan nói “Get’em in for a picture” (Cho họ vào chụp ảnh đi), một người phụ tá của ông Whelihan, Zon Ziegler sẽ chính thức thông báo với phòng Báo chí Nhà Trắng là “There will be a photo opportunity in the Oval Room”, (Có cơ hội chụp ảnh trong Phòng Bầu dục – phòng làm việc của tổng thống Mỹ). Từ đó, người ta nói rút gọn thành từ photo op như ngày nay.

Muốn chụp được những bức ảnh như thế này, phóng viên cần phải có photo op
Muốn chụp được những bức ảnh như thế này, phóng viên cần phải có photo op

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

 

 

 

 

That dish is a la minute! – Một số từ lóng tiếng Anh trong bếp nhà hàng.

Đã bao giờ bạn đi lạc vào bếp của một nhà hàng nói tiếng Anh chưa? Đó quả thật là một trải nghiệm cực kỳ cực kỳ thú vị mà chắc chắn bạn sẽ thấy hấp dẫn. Nhà bếp là một sự tương phản sống động với không gian sang trọng và yên tĩnh phía ngoài, nơi phục vụ các thực khách. Giống như lạc vào một dây chuyền sản xuất bận rộn và đồ sộ, bạn còn nghe thấy từ trong guồng máy đó những từ ngữ mà bạn biết chắc chắn rằng đó là tiếng Anh nhưng chưa chắc đã hiểu chúng mang ý nghĩa gì bất kể bạn đã học tiếng anh 10 hay 20 năm. Đơn giản vì đó là hệ thống những từ lóng rất riêng mà giới nhà bếp đã sáng tạo ra trong quá trình làm việc của họ và dần dần trở thành một thứ ngôn ngữ riêng. English4ALL không thể chuyên chở tất cả những từ ngữ ấy chỉ bằng một chuyến tàu hôm nay, nhưng biết đâu sẽ giúp bạn phần nào hết bỡ ngỡ với “thứ tiếng Anh trong tiếng Anh” của các đầu bếp.

Hãy thử đọc đoạn văn này:

Oh man, we had over 90 covers, two 12-tops, a bunch of four-tops, tons of VIPs. By nine, we were really cruising, totally slammed, had already 86’d striper and tatin. I was running the pass when this huge pick-up was happening, we were doing that really soigne risotto with chanterelles—a la minute you know? The pick-up time is like 20 minutes. I got this really green cook on sauté, fired her a 4 by 4 by 3, half a dozen more on order, but when we go to plate she’s short two fucking orders, so had to order fire two more on the fly, she was totally in the shit! We were so weeded! Food’s dying on the pass. The rail is jammed up with dupes. Thesalamander stopped working. My porter no-showed. I really thought we might go down.

Nếu bạn chưa bao giờ làm việc trong ngành nhà hàng thì đoạn văn viết bằng tiếng Anh này khác nào viết bằng tiếng Phạn. Thứ tiếng lóng của giới đầu bếp này rất khéo, hiệu quả, nhưng đôi khi cả một chút thô nữa, chúng gia tăng tính đoàn kết nơi làm việc nhưng sẵn sàng làm rối lòng những kẻ ngoại đạo.

ON THE LINE

Line là khu vực để đồ ăn đã chế biến xong, thường được xếp thành một hàng dọc. Nếu ai đó “on the line” tức là họ làm công việc sắp xếp đồ ăn để chuẩn bị đưa ra phục vụ khách, còn gọi là “a line cook”

RUNNING THE PASS

 “Pass” là khu vực mặt phẳng dài mà đồ ăn được lên đĩa đợi bồi bàn mang đi. Bếp trưởng hay các đầu bếp cao cấp “run the pass” là người chịu trách nhiệm đọc cho các đầu bếp biết họ sẽ phải chế biến món gì theo thứ tự. Họ vừa xem đơn, vừa kiểm soát tốc độ chế biến và nhịp độ công việc.

SOIGNE

Đọc là SWAN-YAY, có nghĩa là “elegant” trong tiếng Pháp, dùng để mô tả những món ăn hết sức hấp dẫn hoặc được trang trí bắt mắt.

A LA MINUTE

A la minute là từ tiếng Pháp của “in the minute” (một phút nữa!), đề cập tới những món ăn có thể làm ngay, chế biến ngay từ đầu đến cuối ngay sau khi món đó được gọi chứ không cần chuẩn bị trước

MISE

Short for mise en place (French for “everything in its place”), this term refers to all of the prepped items and ingredients a cook will need for his specific station, for one night of service. E.g., Chef: “Did you get all of your mise done?” Cook: “I just need to slice shallots for the vin(aigrette), chef, then I’m ready.”

Viết tắt của mise en place (tiếng Pháp nghĩa là “everything in its place” – mọi thứ đã sẵn sang), từ này đề cập tới tất cả những vật dụng và nguyên liệu mà một đầu bếp cần đều đã ở đúng vị trí cho một tối làm việc.

Ví dụ:

Bếp trưởng: “Did you get all of your mise done?” (Tất cả đồ của anh đã sẵn sàng chưa?)

Đầu bếp: “I just need to slice shallots, then I’m ready.”

(Em chỉ cần thái hành nữa là xong ạ)

12-TOP/4-TOP/DEUCE

12 Top là bàn dành cho 12 thực khách. 4 top là bàn bốn người, còn A “deuce” là bàn hai người.

NO SHOW

Một “no-show” là nhân viên bếp không có mặt để làm việc.

ON DECK/ON ORDER

Khi đơn đặt hàng được in ra từ máy in nhà bếp, đầu bếp “running the pass” (điều hành) sẽ đọc to để các đầu bếp biết họ có những gì “on deck/on order”, ví dụ “4 bò bít tết, 2 chim cút,…chuẩn bị (on order)” như vậy để các đầu bếp chuẩn bị tinh thần và xếp đặt những gì cần thiết để nấu món ăn.

FIRE

Khi bếp trưởng ra lệnh “Fire” hay “Pick-up” là một đầu bếp sẽ bắt đầu nấu một món nào đó. “Order fire” là khẩu lệnh nấu ngay một món nào đó vì chỉ có 1 món trên đơn.

Ví dụ “Fire, 2 jacket potato, 1 lamb” (Chạy, 2 khoai tây, 1 cừu!)

RUN THE DISH

Khi một món ăn đã sẵn sàng để mang ra phục vụ khách tại bàn, đầu bếp sẽ “run the dish” – chạy món.

DYING ON THE PASS

Dùng để chỉ những món ăn đã sẵn sàng để đem ra phục vụ khách nhưng bị để lại quá lâu bị nguội đi và kém ngon bởi vì bồi bàn quá chậm hoặc chưa mang ra kịp.

86’D

Khi nhà bếp hết một món nào đó, người ta gọi là “86’d”. Một món cũng có khi rơi vào cảnh “86’d” nếu như bếp trưởng không hài lòng với khâu chuẩn bị và tạm thời rút khỏi thực đơn. Trong một văn bản đầu tiên viết về  cách sử dụng từ này là ở quán bar Chumley khu trung tâm Mahattan.  Quán bar này có lối vào ở đường Pamela Court và lối ra ở 86 Bedford Street. Cảnh sát sẽ báo trước cho nhân viên quán biết về những cuộc kiểm tra, và bảo họ “86” khách hàng – cho khách hàng ra bằng cửa số 86.

THE RAIL/THE BOARD

Đây là ray kim loại chứa tất cả đơn gọi món mà nhà bếp thực hiện. Khi đơn được in ra, nó sẽ được gắn trên “the rail” hoặc “the board”. “Clearing the board” tưc là nhà bếp đã thực hiện xong hết đơn hang.

 

VIPS/PPX/NPR

Những từ này là viết tắt của “Very Important Person” (Khách quan trọng), “Persone Txtrodinaire,” và “Nice People Get Rewarded” được viết trên đơn gọi món để tất cả nhân viên tại nhà hàng sẽ ưu tiên hang đầu cho những thực khách này.

FLASH

Nếu một món ăn bị nấu chưa chin tới, đầu bếp sẽ “flash it” trong lò vi sóng từ 1-2 phút để hâm nóng, tang nhiệt độ.

SANCHO

Khi một anh chàng đầu bếp nào đó bị hắt xì hơi, một đồng nghiệp sẽ hô “SANCHO”. Đây là truyền thống của Mexico chỉ ra rằng có anh chàng Sancho hay Sancha gì đó đang ngoại tình với vợ bạn trong khi bạn đang đi làm. Đây là một trò đùa vui của cánh nhà bếp.

SHORT

Thiếu một thành phần nào đó hoặc một loại nguyên liệu

Ví dụ ““Dammit, I’m one meatball short!” (Chết tiệt, tôi thiếu một viên thịt rồi!)

“Lancaster fucking shorted us again on cream.” (Cái bọn Lancaster chết dẫm lại làm nhỡ kem rồi)

 

DUPE

Viết tắt của “duplicate”. Khi đơn gọi món được in ra ở trong bếp, chúng thường được in trên giấy có 2 hay 3 mã màu để đánh dấu món ăn. Điều này cho giúp cho người đang điều hành bếp (running the pass) theo dõi và gạch bỏ những món đã hoàn thành

Ví dụ: “Gimme that dupe, I gotta cross off the apps.”

(Đưa cái đơn đấy cho tớ, tớ phải gạch bỏ cái món này)

SOS

Viết tắt của “Sauce on the side” – để nước sốt bên cạnh.

ALL DAY

Đề cập tới tổng số món mà một đầu bế nấu được trong một ngày/một ca. Đó là hệ thốn phân hạng rõ giữa bếp trưởng và đầu bếp.”

WAXING A TABLE

Phục vụ chu đoá một bàn VIP.

 

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4all.vn

They are a match made in heaven! Từ lóng tiếng Anh về chuyện cưới xin (Marriage)

Một đám cưới luôn được coi là trái ngọt của tình yêu đôi lứa, là điều được mong chờ và hi vọng nhất của những cặp đôi đã và đang yêu. Nhưng đôi khi cũng được nói vui là “nấc thang ngắn nhất” để đi từ thiên đường xuống địa ngục. Nhưng dù sao đám cưới vẫn luôn là một nốt thăng ngọt ngào trong cuộc đời của mỗi con người vì một cuộc sống độc thân rất khó có được mùi vị của hạnh phúc. Và hôm nay, English4ALL sẽ cùng các bạn đến ga English on the street để tìm hiểu những cách nói thường ngày của người Anh để nói về chuyện trọng đại này nhé.

All aboard!

 

Từ chuyện ngỏ lời……(proposal)

Marriage Proposal

Tất nhiên, để có được một đám cưới, người ta luôn luôn phải bước qua một thao tác rất quan trọng, mà vinh dự đó thường được dành cho phái mạnh: ngỏ lời cầu hôn (Asking someone to marry you). Đây luôn luôn là khởi đầu của những câu chuyện lãng mạn. Và người Anh cũng có dăm ba cách nói về thủ tục cực kỳ quan trọng này….

 to propose (marriage) (to someone)

Ví dụ: Usually when a man proposes to a woman, he asks: “Will you marry me?”

(Khi một người đàn ông cầu hôn một người phụ nữ, chàng luôn luôn hỏi “Anh sẽ ghi tên em vào gia phả nhà anh nhé? (Em sẽ lấy anh nhé?”)

My sister is very excited! She thinks her boyfriend is going to propose to her tonight!

(Bà chị tớ đang phấn khởi lắm! Chị ấy đang nghĩ tối nay anh người iu sẽ ngỏ lời cầu hôn.)

 

to ask for someone’s hand in marriage

 

Ví dụ: It was such a romantic proposal. He got down on one knee and asked for my hand in marriage!

(Thật là một lời cầu hôn lãng mạn. Chàng quỳ xuống và ngỏ lời xin cưới tôi)

 

to pop the question:

 

Vi dụ: Those two have been dating forever! When is he finally going to pop the question???

(Hai đứa chúng nó định hẹn hò mãi ah! Bao giờ thì nó mới ngỏ lời cầu hôn nhỉ?)

 

 

 

……..đến chuyện cưới xin (Getting married)

Shortgun Wedding

to get hitched

Ví dụ: Did you hear? Tony and Ann got hitched in Vegas last weekend!

(Cậu biết tin gì chưa? Tony và Ann cưới nhau cuối tuần rồi ở Vegas đấy!)

 

to say I do

Theo nghi lễ đám cưới Công giáo truyền thống, khi cô dâu chú rể đọc lời thề, họ thường sẽ phải nói (I do – Tôi đồng ý) để chính thức trở thành vợ chồng của nhau.

Ví dụ: So, when are you two saying ‘I do’? (When are you getting married?)

(Ê, bao giờ hai đứa mày cưới nhau thế?)

 

to tie the knot

Ví dụ: After dating for several years, Ken and Erin have decided to tie the knot!

(Sau mấy năm hẹn hò, Ken và Erin đã quyết định kết hôn)

 

to walk down the aisle together

Theo nghi lễ trong đám cưới Công giáo, cô dâu sẽ đi dọc theo lối đi chính giữa nhà thờ để gặp chú rể, và nghi lễ bắt đầu. Sau buổi lễ, cặp đôi mới cưới sẽ cùng nhau đi chung lối về.

Ví dụ :Two days to go until they walk down the aisle together!

(Their wedding is in 2 days.)

(Hai ngày nữa là hai đứa nó cưới nhau)

 

Bạn có nghe bài hát 25 minutes chưa? Bạn có bao giờ nghĩ rằng nếu chàng trai kia đến sớm trước 25 phút và thuyết phục được cô gái thì cô gái ấy sẽ làm gì không?

Cô ấy sẽ hối hôn, có thể lắm chứ. Và trong tình huống đó, nghĩa là cô dâu đã “leave her groom at the altar” đấy.

to leave (someone) at the altar

*The altar là khu vực phía trước nhà thờ nơi cô dâu và chú rể sẽ đứng trong suốt buổi lễ.

Ví dụ: He got cold feet and left his fiancée at the altar. She was mortified!

(Anh ta căng thẳng và bỏ rơi vợ sắp cưới ngay trước hôn lễ. Cô ấy vô cùng xấu hổ!)

(*to get cold feet = to get nervous)

 

Nếu một người quá ham mê công việc, dành nhiều thời gian để làm việc hơn là với gia đình, tức là anh ta “married to his work” rồi.

married to one’s work

Ví dụ: His family rarely sees him. He spends all of his time at the office. He’s married to his work!

(Gia đình hiếm khi thấy mặt ông ấy. Ông ấy dành hết thời gian ở cơ quan. Ông ấy chỉ dính với công việc thôi!)

 

Người Anh tin rằng những cặp vợ chồng đẹp đôi nhất, hợp nhau nhất là do Chúa Trời lựa chọn, và việc sắp xếp ấy còn diễn ra trước cả khi họ được sinh ra, và chắc chắn là ở thiên đường (heaven)

a match / marriage made in heaven

Ví dụ: They are a match made in heaven!

(Họ quả là một cặp đẹp đôi – một cặp trời sinh!)

 

Một cuộc hôn nhân do bố mẹ, hoặc gia đình dàn xếp, lựa chọn, người ta sẽ gọi là an arranged marriage, trong khi trường hợp “bác sỹ bảo cưới” – một đám cưới chóng vánh vì cô dâu mang bầu, phải cưới nhanh trước khi sinh được gọi là “a shotgun wedding”. Ở Phương Tây, còn có một kiểu hình hôn nhân cho phép vợ và chồng sau khi kết hôn vẫn có thể có quan hệ với những người khác nữa! Kiêu này gọi là “an open marriage”. Còn hình thức đám cưới giả nhằm mục đích vụ lợi như ở Việt Nam hay gọi là “hôn thê giả” nhằm mục đích nhập cư, lấy quốc tịch nước ngoài sẽ được gọi là “a marriage of convenience”. Đôi khi một đại gia thành đạt lại thích kết hôn với một cô vợ rất trẻ đẹp chỉ để thể hiện rằng ông ta rất giàu có và thành công, như thế cô vợ sẽ được gọi là “ a trophy wife”

Hãy cùng xem một màn “marriage proposal” nổi tiếng nhất của người Việt các bạn nhé

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English For ALL.

 www.english4all.vn

“I will ace the test without any cheat sheet”. Từ lóng tiếng Anh trong trường học

“Nhất quỷ nhì ma thứ ba học trò” muôn đời nay vẫn là như vậy. Và ngôn ngữ của giới quỷ ma còn ngại này chắc chắn hứa hẹn rất nhiều điều thú vị và hấp dẫn. English4ALL hôm nay sẽ cùng các bạn đến ga English on the street của ngày thứ Tư để khám phá những từ lóng tiếng Anh được “phát minh” và sử dụng trong trường học. Sẵn sàng chưa? All aboard!

Hãy cùng đọc to những từ lóng trên và ví dụ đi kèm, nghe phần phát âm và lặp lại nhé, khả năng nói tiếng Anh của bạn sẽ “lớn” lên nếu làm theo cách này đấy.

ace a test

Nếu bạn “ace a test” nghĩa là bạn đã đạt điểm khá cao nhé.

Ví dụ: “Hey, how’d you do on the chemistry test?” (Ê, bài hoá mày làm thế nào?)

“I aced it!” (Điểm cao lắm!)

 

cram

Nếu bạn cần phải “cram,” tức là bạn cần “luyện công” trong một thời gian ngắn trước một kì thi.

Ví dụ: “Are you going to the party tonight?” (Tối nay đi xoã không mày?)

“Nah, I have to cram for my history test.” (Không, hôm nay tao phải cày cho bài kiểm tra Sử)

 

cut class

Nếu bạn “cut class,” nghĩa là bạn cúp học, trốn tiết nhá. Như thế không tốt đâu!!!!

Ví dụ: “I’m gonna cut math class so that I can finish this project for biology.”

(Tao trốn tiết toán để làm cho xong bài môn Sinh đây.)

“OK. I’ll tell the professor you’re sick.”

(Ờ, tao sẽ bảo thầy mày ốm)

 

drop a class

Nếu bạn “drop a class,” nghĩa là bạn không học lớp đó nữa..

Ví dụ: “I’m really stressed out this semester. I’m thinking of dropping a class.”

(Kỳ này tao mệt mỏi lắm rồi. Tao đang nghĩ chuyện bỏ cái lớp này.)

 

hit the books

Nếu ai đó bảo bạn “hit the books” thì đừng có mà đấm vào quyển sách, họ chỉ bảo bạn học đi thôi mà.

Ví dụ: “I gotta go hit the books. I have a final exam tomorrow.” (Tớ phải học đây. Mai là bài thi cuối cùng rồi.)

 

pop quiz

Ngày xưa mình đi học, kinh hãi nhất là “pop quiz”- Kiểu cô giáo xách cặp vào lớp, đặt cặp nhẹ nhàng xuống bàn, mỉm cười nhìn cả lớp và nói đầy thương yêu “Các em bỏ giấy ra kiểm tra 45 phút”. Vãi kiểm tra!

Ví dụ: “We had a pop quiz in philosophy class today. I was completely unprepared!”

(Hôm nay lớp tao bị kiểm tra bất chợt môn Triết. Có học cái quái gì đâu!”

 

flunk

Vâng, và nếu như có học cái quái gì đâu, thì chắc bạn sẽ “flunk” a test rồi. Ý văn học là tạch, là trượt, là ăn vỏ chuối.

Ví dụ: “I’ve flunked economics three times.”

(Tao tạch môn Kinh tế học ba lần rồi)

“Really? Maybe you should get a tutor.”

(Thật ah? Thế thì mày phải kiếm gia sư phụ đạo ngay.)

Nếu mà bạn “flunk” nhiều quá thì rất có thể bạn có nguy cơ tạch hẳn, tức là đứt, là thôi khỏi phải học nữa. Tiếng Anh người ta gọi là “flunked out.”

 

slack off

Các bạn có biết cái cảm giác của thời học sinh mỗi khi gần được nghỉ Tết và chuẩn bị nghỉ hè, cảm giác ì chệ, lười biếng, chán học….được gọi là gì không, slack off đấy.

Ví dụ: “A lot of students start to slack off near the end of the school year.”

(Rất nhiều học sinh cứ gần đến cuối năm học là ì ra, không lo học hành gì cả.)

 

dorm

“Dorm” là dạng viết tắt dormitory – Khu liên hợp chung cư giường tầng của sinh viên mang tên Ký túc xá.

Ví dụ: “How’s your dorm?”(Kí túc của mày thế nào?)

“It gets a little noisy on weekends, but in general I like it.” (Cuối tuần hơi ồn tí cơ mà nhìn chung là tao thích)

 

freshman 15

Nhiều bạn khi nhập học vào trường đại học là bắt đầu tăng cân. Người ta hay nói đùa là sinh viên năm nhất (freshmen) thường tăng thêm 15 pounds (khoảng 7-8 kg) trong năm đầu tiên, từ đó có cụm từ “freshman 15”

Ví dụ: “I go to the gym every day so that I don’t gain the freshman 15.”

(Tớ phải đi tập thể dục mỗi ngày vì tớ không muốn phát phì ra sau năm nhất)

Ở trường Đại học của các nước nói tiếng Anh, người ta thường đặt nickname cho sinh viên các khoá như thế này:

  • freshman = sinh viên năm thứ nhất, chú nai vàng ngơ ngác
  • sophomore = sinh viên năm thứ hai, chú mèo con ham chơi
  • junior = sinh năm năm thứ ba, chú cún con nghịch ngợm
  • senior = sinh viên năm thứ tư, chú cáo già gian ác.

 

full ride

Nếu bạn học giỏi, rất có thể bạn sẽ kiếm được một suất “Full-ride” – học bổng toàn phần.

Ví dụ: “She got a full ride to the state university thanks to her good grades in high school.”

(Nhờ điểm số cao thời trung học, nàng nhận được học bổng toàn phần của một trường đại học công lập)

 

senioritis

Các bạn có biết danh từ chung để chỉ đám sinh viên năm cuối lười biếng và chán đời là gì không? “Senioritis”

Ví dụ: “Even the best students often get senioritis just before they graduate.”

(Thậm chí ngay cả đám sinh viên giỏi nhất cũng đổ đốn ra trước khi tốt nghiệp)

 

pull an all-nighter

Mai bạn thi hoặc nộp bài, và đêm nay bạn phải làm cú xuyên đêm mà cày, người Anh sẽ nói là bạn “pull an all-nighter”.

Ví dụ: “I had to pull an all-nighter to finish writing my paper for history class.”

(Đêm nay tớ phải làm cú để viết cho xong bài cho môn lịch sử)

Bạn có biết?

  • “Frat” hay gọi đầy đủ là “fraternity,” là tổ chức hội nhóm của các nam sinh trong trường đại học, trong khi các nữ sinh viên lại có “sorority.” Những hội nhóm thường được gọi tên bằng các chữ cái Hy Lạp Alpha, Beta, hay Kappa Delta, và các thành viên gọi nhau là “brothers” (huynh)  and “sisters.” (muội)“My brother joined a frat his first year of college to make new friends.”(Ngay từ năm nhất đại học ông anh tôi đã gia nhập Hội huynh đệ để kết bạn mới)
  • Phao (thi) dùng để gian lận trong các kỳ thi, tiếng Anh gọi là “cheat sheet” hay “crib sheet”
  • Homey  là cách gọi khác của từ homework (bài tập về nhà) và homework đôi khi cũng được viết tắt là hw.
  • play hookie/hooky hay play truant đều mang nghĩa là cúp học, trốn tiết

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English For ALL.

 www.english4all.vn

 

 

[mtouchquiz 1] 

“He is sh*t faced.” Từ lóng tiếng Anh chỉ người say.

Trong những tối cuối tuần, các sàn nhảy, quán bar, quán pub khắp nước Anh luôn đông nghịt người. Tiếng cười, tiếng nói làm cho đường phố náo động và dường như không ngủ, trong đó có rất nhiều tiếng cười, tiếng khóc của những đệ tử lưu linh. Nhưng ngoài cách nói “He got drunk.” thông thường, người Anh còn có cách nào để chỉ những người “không còn tỉnh” vì rượu bia không? English4ALL hôm nay sẽ cùng các bạn đến ga English on the street của ngày thứ Tư để tìm câu trả lời nhé.

 

Trong tiếng Việt, để chỉ những đệ tử lưu linh tối ngày bầu bạn nơi tửu quán, người ta thường hay nói

“Anh ta say rồi,

anh ta xỉn rồi,

anh ta phê rồi,

anh ta thăng rồi………”.

Người Anh và người Mỹ cũng phong phú không kém khi có đến hàng chục từ lóng được sáng tạo ra để gọi những người “đã lên mây” vì bia rượu. Này nhé…

 

American English (Anh Mỹ)

British English (Anh Anh)

1. Buzzed

2. Blasted

3. Canned

4. Croked

5. Destroyed

6. Fried

7. Groggy

8. Hammered

9. Hooched up

10. Juiced

11. Liquored-up

12. Loaded

13. Looped

14. Obliterated

15. Plowed

16. Polluted

17. Rat-assed

18. Ripped

19. Sh*t-faced

20. Sloshed

21. Smashed

22. Stewed

23. Stinko

24. Tanked

25. Three-sheets-to-the-wind

26. Tight

27. Tipsy

28. under-the-influence

29. Under-the-table

30. Wasted

31. Woozy

32. Wrecked

1. Arseholed

2. Battered

3. Bladdered

4. Blotto

5. Bollocksed

6. Boozed-up

7. Caned

8. Cucumbered

9. Drunk as a lord

10. Drunk as a skunk

11. Fannied

12. Far gone

13. Fecked

14. Lagered up

15. Legless

16. Off one’s face

17. Off one’s tits

18. Paralytic

19. Pissed

20. Plastered

21. Rat-Arsed

22. Ruined

23. Slaughtered

24. Sloshed

25. Trollied

26. Trousered

27. Twatted

28. Wankered

29. Wazzocked

30. Whammed

 

Bạn có biết?

  • Người mà thường xuyên say xỉn, bê tha rượu chè được gọi là drunkard.
  • Ngược lại với say chắc chắn là tỉnh, ngược lại với drunk chắc chắn là sober, và người ta thường hay ví bằng câu thành ngữ as sober as a judge (tỉnh như quan toà), còn để ví người say, người ta thường hay nói : as drunk as a skunk/a lord.Thực ra a skunk, con chồn hôi hoàn toàn không hề uống rượu để mà say hay tỉnh, chẳng qua vì từ skunk này là số ít từ có âm gần giống như drunk.

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về www.english4all.vn

How to Be PRO in a bar? Từ lóng tiếng Anh giúp bạn Pro ở Bar/Pub.

Làm thế nào để tỏ ra thật Pro ở bar và pub đây? Bạn sẽ không thể pro nếu như bỏ lỡ chuyến tàu ngày hôm nay của English For ALL tới ga English on the Street. Làm thế nào để order đúng thứ mà bạn muốn theo đúng cách và nhanh chóng? Làm thế nào để tự tin lựa chọn đồ uống ở bar và pub như một người bản xứ??? English4ALL sẽ giúp bạn làm điều đó.

Những nickname của quán bar

Pub được coi như một ngôi sao sáng trong đời sống văn hoá tinh thần của người dân Anh Mỹ. Do đó không có gì đáng ngạc nhiên khi họ sử dụng rất nhiều từ khác nhau để chỉ điểm hẹn ưa thích của họ như……..

  • alehouse- barroom- beer garden- bistro-canteen- cocktail lounge –drinkery- inn- lounge- rathskeller- saloon- tap- taproom- tavern- watering hole

Tuy nhiên, vì là một địa điểm công cộng, không thể tránh khỏi có những quán pub, quán bar không được sạch sẽ và gọn gàng như mong đợi của mọi khách hàng. Do đó, người Anh cũng có những từ lóng để chỉ những địa chỉ như thế như: a dive bar, dump, flea trap, flophouse, honky-tonk…..Để phàn nàn về một quán pub/bar không tốt ,kém vệ sinh , bữa bài người ta thường nói:

This place is dive/ a hole on the ground!!!!

 

Order đồ uống trong bar theo phong cách pro?

Người Anh – Mỹ rất ưa thích việc đến club-bar và pub không chỉ để uống và còn để giao lưu (socialize), tuy nhiên ngay cả nhiều người bản xứ đôi khi cũng không hiểu cách chuẩn mực nhất để có thể gọi đồ uống trong bar.

Đừng quên 8 nguyên tắc sau đây khi bước vào một quán bar/pub Anh  nhé:

1.Khi đã bước tới bar, bạn nên biếtchắc chắn rằng bạn muốn uống gì, nếu chưa biết bạn có thể đứng lùi lại một chút để nhìn lướt qua quầy rượu. Nếu như bạn muốn order bia thông thường, bạn có thể bỏ qua bước này.

2. Bạn muốn uống Rum, Gin, Vodka, Tequila, Whiskey,Amaretto hay một loại rượu nào khác? Luôn gọi rượu trước và sau đó mới gọi đồ pha (mixer). Nếu người phục vụ bar nghe bạn gọi nước trái cây (juice) hay soda trước, họ sẽ tưởng rằng bạn chỉ muốn uống những thứ đó riêng.

3.Đứng ở gần bar với tiền mặt hoặc thẻ cầm sẵn trong tay là dấu hiệu để người phục vụ biết rằng bạn đã sẵn sang để order.

4. Ở trong các quán bar và club, thường rất ồn ào, vậy nên cần phải nói to và rõ ràng cho người phục vụ biết bạn muốn gì? Nhưng nói thế nào để họ có thể phục vụ bạn một cách nhanh chóng và tốt nhất đây. Hãy tự hỏi mình những câu hỏi sau trước khi order nhé:

•          “What type of Whiskey?” (Beam, Jack, Crown, Makers Mark, Johnny Walker?) (Uống loại Whiskey nào?)

•          “Single or Double?”(Một shot hay shot đôi?)

•          Ly cao hay ly thấp (“Tall or Short Glass”. (Single Tall, Single Short, Double-Tall, Double-Short.) Điều này đôi khi không quan trọng lắm bởi vì người phục vụ chắc sẽ đưa cho bạn loại cốc mà họ có sẵn, tuy nhiên vẫn nên báo cho họ biết nếu bạn có yêu cầu.

5. Cách chuẩn nhất để gọi đồ uống đó là bao gồm tất cả các thông tin trên trong order của bạn. Một số ví dụ điển hình sẽ là:

•          “Jack and Coke, Double-Tall.”

(Rượu whiskey Jack Daniel pha với Coke. Ly đôi –cao.

•          “Absolut and Cran, Double-Short.”

(Rượu whiskey Absolut và nước Cranbery. Ly đôi – thấp)

•          “Tanqueray and Tonic. Single-Tall.”

(Rượu Tanqueray pha với soda. Ly đơn, cao)

6. Sau khi bạn gọi, không phải lúc nào đồ uống cũng được làm ngay, có thể người phục vụ đang bận, nhưng khi họ hỏi lại bạn, hãy cố gắng trả lời thật chính xác.

•          Bartender: You said Stoli-Cran right?

•          Customer: “No. OJ”

7. Không phải nhắc lại toàn bộ order trừ khi người phục vụ hỏi.

8. Một người phục vụ giỏi sẽ nhớ được hết các đồ uống của bạn cho dù có bận. Nhưng không phải ai cũng có trí nhớ xuất sắc, vì vậy hãy giúp họ và đừng làm phiền bằng việc hỏi họ lần trước bạn uống gì, và đừng tức giận nếu họ không nhớ ra. Họ rất bận và luôn chân luôn tay, vậy nên khi họ lấy order của bạn, hãy tỏ ra vui vẻ!

 

Đi BAR đừng quên những từ này!

Bạn có tin là bạn sẽ được phục vụ nhanh hơn và thân thiện hơn nếu như gọi đồ uống ưa thích của bạn theo đúng cách bằng tiếng Anh không? Thử nhé. Vào bar nào:

Những câu người phục vụ sẽ hỏi bạn.

What can I get for you? (Em có thể giúp gì cho anh?)

And for yourself? (Và chỉ mình anh thôi ạ? Ví dụ các bạn của bạn đã order xong xuối, chỉ còn đến lượt bạn)

Would you like the house wine? (House wine là loại rượu phổ biến nhất ở từng quán pub)

Do you want a pint or a glass? (Anh muốn pint hay cốc?)

Do you want that on tap? (Anh có muốn bia tươi không ạ?)

Do you want a double? *Anh có muốn shot đôi không?

On the rocks? (over ice) (Có đá không anh?)

Straight up? Uống chay ạ? (Không đá không pha) (no ice and no mix)
Anh có muốn 1 ly không?

Chúng em chỉ bán riêng lẻ thôi? We only do cash and carry. (Bạn phải trả tên các trò choi so với bà chín)

Do you have a designated driver? Anh có tài xế không?

Những câu bạn có thể hỏi người phục vụ:
What do you have on tap/on draft? (Em có bia nào tươi)
Do you have anything light on tap? (a light beer)
Do you have anything dark on draft?
Do you have any pale ales?
Do you have anything local?
Do you carry any import beers?
Do you have any drink specials?
May I start/run a tab?

(A tab là cách gọi đồ uống bạn sẽ chỉ trả tiền sau cùng, chứ không trả riêng lẻ)
How much is a …?
May I also have a glass of water? (Hãy hỏi ngay khi bạn order đồ uống!.)
Can you call me a taxi, please?

Một số mẫu câu dùng khi order.

Người phục vụ trong quán bar thường rất bận. Họ không có quá nhiều thời gian để lấy order của bạn. Hãy hỏi xem “Drink list” nếu bạn chưa chắc chắn.

I’ll have a pint of … (Cho tôi một bình…..)
We’d like a pitcher/jug of beer. (to share between 2 or more)
I’ll have a bottle of ________ (Cho anh một chai…..tên bia+loại bia)
I’ll have a glass of red wine. The house wine is fine. (House wine là loại hay sử dụng nhất ở quán đó)
I’ll have a glass of white.
We’d like a half litre of import white.
We’d like a litre of house red.
We’d like a bottle of … (specific wine from list). We’ll need three glasses please.
Can I have another…? (name the drink you already had)
We’d like another round please. (Each person at your table would like a second drink of the same kind.)
We’d like a round of shooters please.
I’ll have a …. this time. (change your second drink to a different type or size such as a bottle instead of a pint)

5 loại bia phổ biến
Light beer (Bia nhẹ- ít cồn)
Pale Ale (màu nâu nhạt)
Lager
Stout (bia đen – stout)
Non-alcoholic beer (bia không cồn hay còn gọi là “near beer” với hàm lượng cồn bằng 0%)

Cũng có cách phân loại bia khác

Domestic (Bia nội- sản xuất trong nước)
Local (Bia riêng của từng vùng )
Imported (Bia nhập hay bia ngoại)

 5 Common Cocktails: 5 loại Cocktails phổ biến
Strawberry Daiquiri (rum and frozen strawberry mix-pronounced “da-cker-ee” – Rượu rum pha với dâu tây đông đông đá)
Margarita (tequila and frozen lime mix- Tequila pha với chanh đá)
Tequila Sunrise (tequila and orange juice and grenadine – Tequila pha với nước cam và)
Cooler (pre-mixed alcoholic fruit drink that comes in a bottle, such as an apple cider- Loại đồ uống có cồn được pha sẵn trong chai, ví dụ như bia táo)
Blood Caesar/Mary (Clamato or tomato juice and vodka)(Nước cà chua/ pha với rượu vodka)

5 Common Mixed Drinks: 5 loại đồ uống pha chế phổ biến
Rum and Coke (Rượu Rum pha với Coke)
Gin and tonic (Rượu Gin và soda)
Rye and ginger (gingerale) (Rye pha với gừng)
Vodka and orange juice (Vodka pha với nước cam)
Coffee drink (your choice of liqueur with coffee and whipped cream rượu pha với cà phê và kem)

5 Common Shots: 5 loại rượu mạnh (Rượu mạnh thường được uống trong một lý nhỏ một cách rất nhanh, thường là một phần của một buổi lễ như sinh nhật hoặc chia tay

Tequila
Whiskey
Jagermeister
Vodka
Shooter (Các loại rượu mạnh này có cách pha chế khác nhau, tốt hơn hết hãy để người phục vụ gợi ý.

Tip thế nào cho đúng?

Bạn không cần phải nói gì khi bạn muốn tip cho nhân viên phục vụ bar. Bạn có thể để tiền trên mặt bar hoặc bàn. Thỉnh thoảng họ có để cái ly dán chữ TIP để khách bỏ tiền vào. Nếu người phục vụ trả lại tiền thừa cho bạn, bạn có thể nói “: “That’s okay/fine” hay “That’s for you.”. Bạn cũng có thể vẫy tay và nói “Thank you”. Họ sẽ hiểu đó là tiền tip cho họ. Khi không cần lấy lại tiền thừa, lúc trả tiền bạn có thể nó “That’s fine, thank you”. Tip thường được ngầm quy định là15-20% số tiền trong hoá đơn của bạn.

Bạn có biết

Nếu bạn không biết rõ mình mình muốn gọi gì, và bạn cũng không khó tính lắm (picky), hãy nói “Surpise me”. Và người phục vụ sẽ chọn thay cho bạn. Bạn có thể giúp họ bằng cách mô tả chung yêu cầu của mình như “I’d prefer something light”, hay“I’d like something fruity”.