NGUỒN GỐC NGÀY LỄ TÌNH YÊU VALENTINE – Origin of Valentine’s Day.

Trong tuần này, trên khắp thế giới, các đôi tình nhân sẽ đón ngày được mong đợi nhất trong năm, ngày Valentine (Valentine’s Day). Mặc dù đây là một ngày lễ có lịch sử rất lâu đời và được kỉ niệm ở từ Âu sang Á, thế nhưng có lẽ vẫn còn rất nhiều người vẫn chưa biết vì sao ngày lễ lãng mạn này lại được đặt tên như vậy. Một số khác thì biết rằng Valentine là tên một vị thánh, nhưng lại chưa biết vị thánh ấy là ai và vì sao tên ông lại gắn liền với ngày này. Tất cả những câu hỏi ấy và nhiều điều thú vị hơn nữa, sẽ được giải đáp trong chuyến tàu trở lại ga Every word has its family của English4ALL. All aboard!

https://www.youtube.com/watch?v=CaRgHQjC1WE

Huyền thoại về thánh Valentine

Lịch sử về ngày lễ Valentine và câu chuyện về vị thánh bảo hộ (patron saint) vẫn luôn nằm trong bức màn bí ẩn của huyền sử. Ngay kể từ trước khi có ngày lễ thánh Valentine, tháng Hai vẫn đã luôn được kỉ niệm như là tháng của sự lãng mạn (a month of romance). Vậy thánh Valentine là ai, và vì sao tên ông lại liên quan đến ngày lễ cổ xưa này?

Giáo hội Công giáo (The Catholic Church) ghi nhận rằng có tới 3 vị thánh khác nhau cùng có tên là Valentine hay Valentinus, tất cả các ngài đều là thánh tử vì đạo (martyr). Một trong những huyền thoại kể rằng Valentine là một linh mục (priest) phụng sự Chúa vào thế kỉ thứ 3 ở Rome (Italy). Khi Đại đế Claudius II ra quyết định rằng những người đàn ông độc thân sẽ là những chiến binh giỏi hơn là những người đã có vợ con, gia đình, ông đã nghiêm cấm các thanh niên được kết hôn. Linh mục Valentine nhận thấy tính bất công (injustice) của chiếu chỉ, đã bất chấp lệnh vua, ông vẫn tiếp tục tổ chức lễ hôn phối cho các cặp tình nhân một cách bí mật. Khi sự việc bị bại lộ, hoàng đế Claudius ra lệnh xử ông tội chết.

Một câu chuyện khác lại kể rằng Valentine bị giết vì đã cố cứu các tín đồ Thiên chúa giáo thoát khỏi nhà tù tàn bạo của đế chế La Mã, nơi họ bị tra tấn và đối xử tệ hại. Cũng có huyền thoại nói rằng, Valentine là một tù nhân đã đem lòng yêu một cô gái trẻ là con gái của người quản ngục (jailor), người hay đến thăm anh khi bị giam cầm. Trước khi chết, anh đã viết cho cô một lá thư kí tên là “From your Valentine” (Từ Valentine của em) – đây là một cụm từ mà đến ngày nay người ta vẫn còn sử dụng. Mặc dù sự thật sau những huyền thoại về Valentine vẫn còn chưa sáng tỏ (murky), nhưng tất cả các câu chuyện đều nhấn mạnh về sự đồng cảm (sympathetic) và tính anh hùng (heroic), hơn cả là tinh thần lãng mạn. Vào thời trung đại, có lẽ nhờ có danh tiếng này, Valentine đã trở thành một vị thánh nổi tiếng nhất ở Anh và Pháp.

 

Nguồn gốc ngày Valentine: một ngày lễ tháng Hai của đa thần giáo

Trong khi một số người tin rằng ngày Valentine được kỉ niệm vào giữa tháng Hai để ghi nhớ ngày giỗ của thánh Valentine – vào khoảng 270 sau công nguyên, thì một số khác lại cho rằng giáo hội Công Giáo đã quyết định chọn ngày Valentine vào đúng giữa tháng Hai nhằm “Công giáo hoá” (Christianize) ngày lễ Lupercalia của những người thờ nhiều thần (pagan) được tổ chức vào ngày 15 tháng 2. Đây là một ngày hội mùa màng dành cho thần Faunus, vị thần nông nghiệp của người La Mã, cũng như là những người thuỷ tổ của đế chế La Mã, Romulus và Remus.

Để bắt đầu lễ hội, các thành viên của Luperci, một hàng phẩm của các thầy tu La Mã, sẽ tập hợp ở một hang thánh địa nơi mà Romulus và Remus, những người đã lập ra thành Rome, đã được nuôi dưỡng bởi một con sói mẹ. Các thầy tu sẽ hiến tế một con dê – tượng trưng cho sự sinh sản, và một con chó – tượng trưng cho sự thuần khiết. Người ta sẽ xé da con dê thành sợi, nhúng vào máu thiêng và mang ra phố, chạm nhẹ da dê vào những người phụ nữ và những cánh đồng lúa. Không hề sợ hãi, những người phụ nữ La Mã hân hoan muốn được chạm vào da dê bởi vì họ tin rằng làm thế năm tới họ sẽ sinh thêm được con. Sau đó, theo truyền thống, tất cả các cô gái trẻ trong thành sẽ cho tên họ vào một cái lư hương (urn) lớn. Những anh FA – trai chưa vợ trong thành sẽ lần lượt chọn mỗi người một cái tên trong lư hương và kết đôi với người phụ nữ đó. Và cuối cùng là những cặp đôi này thường sẽ kết hôn với nhau.

Ngày Valentine – Ngày của sự lãng mạn

Lễ hội Lupercalia đã tồn tại đến tận đầu kỷ nguyên Công giáo nhưng sau đó bị coi là bất hợp pháp vì có vẻ “phi Công Giáo” (un-Christian). Vào thế kỉ thứ 5, Giáo Hoàng Gelasius tuyên bố ngày 14/2 là ngày lễ thánh Valentine.. Không lâu sau đó, ngày này trở thành một ngày lễ gắn liền với tình yêu. Vào thời cổ đại, người Anh và Pháp thường tin rằng ngày 14/02 là ngày bắt đầu mùa kết đôi của chim (the beginning of birds’ mating season), điều này làm cho ngày lễ Valentine càng trở nên lãng mạn hơn nữa.

Những tấm thiệp chúc mừng ngày Valentine đã phổ biến từ thời Trung Đại, mặc dùng những tư liệu về Valentine không hề xuất hiện cho tới tận những năm sau 1400. Lời chúc mừng Valentine cổ đại nhất còn tồn tại đến ngày nay là một bài thơ được viết năm 1415 của Charles, Bá tước xứ Orleans, viết cho vợ trong khi ông đang bị cầm tù ở trong Tháp London (Tower of London) sau khi bị bắt giữ ở trận chiến Agincourt. Lời chúc mừng này hiện nằm trong bộ sưu tập bản thảo của Thư Viện Anh Quốc ở London. Vài năm sau, người ta nói rằng vua Henry V cũng thuê một nhà văn tên là John Lydgate viết một lá thư tình cho Catherine xứ Valois.

Bạn có biết?

Mỗi năm có tới 150 triệu Thiệp chúc mừng Valentine được trao tặng mỗi năm, khiến cho ngày Valentine là ngày lễ trao tặng thiệp phổ biến thứ hai sau ngày Giáng Sinh.

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

English in the News: President Obama “Tonight we turn the page”.

[wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Tóm tắt” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

 Thông điệp Liên bang(State of the Union address) là bài diễn văn then chốt hàng năm mà Tổng thống Hoa Kỳ trình bày trước toàn thể thành viên hai viện của Quốc hội, trong đó Tổng thống nêu bật những việc ông đã làm trong năm qua và vạch ra kế hoạch công việc trong năm tới. Trong bối cảnh năm 2015 hứa hẹn nhiều đổi thay và thách thức trước mắt, thông điệp 2015 của Tổng thống Mỹ Barack Obama không chỉ được người dân Mỹ mà còn được cả thế giới mong đợi vì những quyết sách từ nước Mỹ luôn có tầm ảnh hưởng nhất định đến rất nhiều các quốc gia và châu lục khác. Ông Obama đã gửi gắm gì tới người dân Mỹ trong thông điệp năm nay của mình? Hãy cùng English4ALL tìm hiểu và học thêm rất nhiều từ mới tiếng Anh bổ ích trong chuyến tàu ngày hôm nay tới English in the News. All aboard!

[/wr_text][wr_text el_title=”WHO IS POPE” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”slide_from_left” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ]

WHAT DID PRESIDENT OBAMA SAY IN HIS 2O15 STATE OF THE UNION ADDRESS?

[/wr_text][wr_video el_title=”President Obama” video_source_link_youtube=”https://www.youtube.com/watch?v=cse5cCGuHmE” video_youtube_dimension_width=”650″ video_youtube_dimension_height=”400″ video_youtube_autoplay=”1″ video_youtube_loop=”0″ video_youtube_modestbranding=”1″ video_youtube_rel=”1″ video_youtube_showinfo=”1″ video_youtube_autohide=”2″ video_youtube_cc=”0″ video_alignment=”center” video_margin_top=”10″ video_margin_bottom=”10″ appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” video_sources=”youtube” ][/wr_video][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_divider div_margin_top=”0″ div_margin_left=”0″ div_margin_bottom=”25″ div_margin_right=”0″ div_border_width=”5″ div_border_style=”ridge” div_border_color=”#f21818″ divider_width=”100″ disabled_el=”no” ][/wr_divider][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span6″][wr_image image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/Obama-address.jpg” image_size=”full” link_type=”no_link” image_container_style=”img-rounded” image_alignment=”center” appearing_animation=”fade_in” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_text el_title=”From BBC News” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]US President Barack Obama has declared an end to the financial crisis and pledged economic policies to benefit all Americans, in his annual State of the Union address to Congress.

 

In a speech devised to appeal to working families, Mr Obama outlined his strategy for “middle-class economics”.

 

“It’s now up to us to choose who we want to be over the next 15 years,” he said.

 

But the plans are unlikely to make it past a Republican-controlled Congress.

 

Most of this speech must be seen as essentially aspirational, given the Republican control of both houses of Congress – and their antipathy towards the president

 

So if this speech stands little chance of becoming legislative reality, what was it all about?

 

First of all legacy. This is a president who seems to be following Winston Churchill’s maxim that history is written by the winners.

 

In a speech which he described as more focused on values than policies, Mr Obama declared America had turned a page after the worst recession since the Depression.

 

The president said he planned to build on this growth by providing working families with help in the form of sick and maternity leave and affordable childcare.

 

“Will we accept an economy where only a few of us do spectacularly well? Or will we commit ourselves to an economy that generates rising incomes and chances for everyone who makes the effort?”

 

Mr Obama’s speech included plans to build a competitive economy by improving America’s infrastructure and providing free access to community college.

 

“This plan is your chance to graduate ready for a new economy, without a load of debt,” he said.

 

At the weekend, the White House pledged to close tax loopholes on large inheritances, raise capital gains tax on the richest earners from 23.8% to 28% and introduce new fees on US financial firms with assets about $50bn.

 

Some senior members of the Republican party dismissed this as “class warfare”.

 

Other plans outlined by the president include:

 

improve statutory sick leave and minimum wage

help nine million students to pay for community college

stronger cybersecurity and consumer protection

continue with plans to shut the prison in Guantanamo

equal pay for men and women

On foreign policy, Mr Obama said America reserved the “right to act unilaterally” in hunting down terrorists and called on Congress to pass a resolution to authorise the use of force against Islamic State.

 

The president reiterated his belief that the US could negotiate an agreement to prevent Iran gaining nuclear weapons and said he would veto any new sanctions bill which threatens this.

 

He said his decision to end America’s long-standing policy on Cuba and try something new had the potential to “end a legacy of mistrust in our hemisphere“.

 

Alan Gross, who was recently released after spending five years in a Cuban prison, was among Michelle Obama’s guests to hear the president.

 

On Wednesday, Russian Foreign Minister Sergei Lavrov denounced the speech as an indication of what he said was the determination of the US to dominate international affairs.

 

“Americans have set a course for confrontation,” Mr Lavrov said. “Obama’s address yesterday shows that there’s just one thing at the heart of [their] philosophy: ‘We are number one’… It shows that the United States wants to dominate the world.”

 

‘Best for America’

In ending his address, Mr Obama said he was optimistic he could work with Congress, despite months of political gridlock.

 

Foreign policy always plays second fiddle at this event but Obama said only 15,000 US troops remain in Iraq and Afghanistan

“I have no more campaigns to run. My only agenda for the next two years is the same as the one I’ve had since the day I swore an oath on the steps of this Capitol – to do what I believe is best for America,” he said.

 

But consensus with the Republican party on many of the issues he outlined is unlikely.

 

In their official rebuttal, Republican senator and rising star, Joni Ernst, said Americans have not seen solutions from Mr Obama and criticised his health and immigration policies.

 

“Americans have been hurting, but when we demanded solutions, too often Washington responded with the same stale mindset that led to failed policies like Obamacare,” she said

 

The senator called on Mr Obama to work with Republicans on issues where they might have common ground – including a trade deal and tax code reform.

 

Source: BBC News.[/wr_text][wr_text el_title=”Your Dictionary copy” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Send your translation of the news  or any question to English4ALL Team right here!

[contact-form-7 id=”101″ title=”Contact form 1″]

 [/wr_text][wr_text el_title=”Your Dictionary” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Send your translation of the news  or any question to English4ALL Team right here!

[contact-form-7 id=”101″ title=”Contact form 1″]

 [/wr_text][/wr_column][wr_column span=”span6″][wr_text el_title=”Some words you don” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]SOME WORDS YOU DON’T KNOW, DO YOU?
financial crisis (n): khng hong tài chính

a time of great disagreement, confusion, or suffering:

The country’s leadership is in crisis.

an economic/financial crisis

I’ve got a family crisis on my hands – my 16-year-old sister is pregnant.

 

State of the Union address (n): Thông đip liên bang.

 

Congress (n): Quc hi Mỹ, Đại hội

a large formal meeting of representatives from countries or societies at which ideas are discussed and information is exchanged:

an international/medical congress

the congress of the Australian Council of Trade Unions

 

Appeal (n): Yêu cu, kêu gi

a request to the public for money, information, or help:

They’re launching (= starting) an appeal to raise money for famine victims.

Aspirational (adj): đầy khát vng/tham vng.

showing that you want to have more money and a higher social position than you now have:

High-end smartphones have become aspirational status symbols, especially among the young.

 

Antipathy (n): ác cm

a feeling of strong dislike, opposition, or anger:

Despite the deep antipathies between them, the two sides have managed to negotiate an agreement.

Declarations of racial antipathy against ethnic minorities will not be tolerated.

He is a private man with a deep antipathy to/towards the press.

 

Legacy (n): di sn, gia sn

something that is a part of your history or that remains from an earlier time:

The Greeks have a rich legacy of literature.

The war has left a legacy of hatred.

 

Maxim(n): châm ngôn

a short statement of a general truth, principle, or rule for behavior

 

Recession (n): suy thoái (kinh tế)

a period when the economy of a country is not successful and conditions for business are bad:

The country is sliding into the depths of (a) recession.

 

maternity leave – sick leave (n): ngh thai sn – ngh m

 

infrastructure (n): c s h tng

the basic systems and services, such as transport and power supplies, that a country or organisation uses in order to work effectively:

The war has badly damaged the country’s infrastructure.

 

loophole (n) l hng ca lut pháp.

a small mistake in an agreement or law that gives someone the chance to avoid having to do something:

tax loopholes

The company employed lawyers to find loopholes in environmental protection laws.

 

Cybersecurity (n): an ninh mng

ways of protecting computer systems against threats such as viruses:

The government’s counterterrorism team will also focus on cybersecurity efforts.

 

Unilateral- unilaterally (adj-adv): đơn phương

involving only one group or country:

The party leader has actually declared her support for unilateral nuclear disarmament (= giving up her country’s nuclear weapons without first waiting for other countries to do the same).

 

resolution (n): ngh quyết/quyết tâm.

an official decision that is made after a group or organization have voted:

to approve/adopt a resolution

[+ to infinitive] The United Nations passed (= voted to support) a resolution to increase aid to the Third World.

 

veto (v -n): (quyn) ph quyết

an official power or right to refuse to accept or allow something:

The Ministry of Defence has the power of veto over all British arms exports.

In theory the British government could use its veto to block this proposal.

 

hemisphere (n): bán cu

half of a sphere, especially the Earth:

the northern hemisphere

 

 

determination (n): quyết tâm, ý chí

the ability to continue trying to do something, although it is very difficult:

a man of fierce/ruthless determination

[+ to infinitive] You can’t help but admire her determination to succeed.

 

gridlock (n): tình trng ùn tc (giao thông), kt xe.

a situation where roads in a town become so blocked by carsthat it is impossible for any traffic to move:

A car breaking down at rush hour could cause gridlock across half the city.

 

Rebuttal (n): s bác b

a statement that says that something is not true:

She issued a point-by-point rebuttal of the company’s accusations.

 

senator (n): Thượng nghĩ sĩ.

a politician who has been elected to a Senate:

Only two senators voted against the bill.

[as form of address] It’s a pleasure to meet you, Senator.[/wr_text][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Hoàng Huy” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

HOÀNG HUY.
Bản quyền thuộc về English4ALL.vn
Bản tin dẫn nguồn từ BBC News.

[/wr_text][/wr_column][/wr_row]

ENGLISH IN THE NEWS: Millions March in France Against Terrorism

[wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Tóm tắt” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

Thế giới vừa trải qua một tuần đau thương sau một loạt những vụ khủng bố đẫm máu do các phần tử Hồi Giáo cực đoan thực hiện ở Paris khiến 17 người thiệt mạng. Vụ việc đã làm chấn động toàn cầu và một lần nữa cảnh tỉnh tất cả các quốc gia trước sự nguy hiểm của chủ nghĩa khủng bố. Tại các thành phố lớn trên thế giới, từ London, Berlin đến New York, người dân khắp nơi bằng nhiều hành động khác nhau đã bày tỏ sự chia sẻ với nhân dân Pháp và mạnh mẽ lên án hành động vô nhân đạo của bọn khủng bố, đồng thời thể hiện tinh thần kinh quyết bảo vệ quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. Tâm điểm của chuỗi sự kiện này, ngày hôm qua, 40 nhà lãnh đạo thế giới đã cùng hội ngộ ở Paris và đặc biệt cùng tham gia vào một cuộc tuần hành lớn nhất trong lịch sử nước Pháp với hơn 3 triệu người dân xuống đường biểu thị quyết tâm đẩy lùi chủ nghĩa khủng bố. Hãy cùng English4ALL theo dõi bản tin tóm tắt từ VOA News và học thêm nhiều từ mới nhé. All aboard!

[/wr_text][wr_text el_title=”WHO IS POPE” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”slide_from_left” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ]

LET JOIN THE ANTI-TERRORISM MARCH IN PARIS WITH 40 WORLD LEADERS!

[/wr_text][wr_text #_EDITTED text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_text][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_divider div_margin_top=”0″ div_margin_left=”0″ div_margin_bottom=”25″ div_margin_right=”0″ div_border_width=”5″ div_border_style=”ridge” div_border_color=”#f21818″ divider_width=”100″ disabled_el=”no” ][/wr_divider][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span6″][wr_image image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/World-leaders.jpg” image_size=”large” link_type=”no_link” image_container_style=”img-rounded” image_alignment=”center” appearing_animation=”fade_in” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_text el_title=”From VOA News” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]World leaders joined nearly 4 million people in the streets of Paris and around France Sunday, in solidarity with the victims of a terror spree last week that killed 17 people.

More than 40 heads of state and government joined French President Francois Hollande in linking arms for a brief walk through Paris. Immediately to Hollande’s left walked German Chancellor Angela Merkel and to his right Malian President Ibrahim Boubacar Keita. France intervened to help fight Islamist rebels there two years ago to the day.

Other leaders included Israeli Prime Minister Benjamin Netanyahu, Palestinian President Mahmoud Abbas and Russian Foreign Minister Sergei Lavrov. U.S. Ambassador to France Jane Hartley represented the United States at Sunday’s event.

French officials said it was the largest street demonstration in the country’s history.

Late Sunday, the Interior Ministry said at least 3.7 million people demonstrated across France. A ministry spokesman said that 1.2 million to 1.6 million people had marched in Paris and about 2.5 million people in other cities around the country.

Several thousand police and military forces were deployed to the streets as well.

A massive crowd remained outside for hours, filling the the route between two of the capital’s major plazas, Place de la Republique and Place de la Nation.

The Paris terrorist attacks are the worst in recent French history. They have left many here – like teacher Edith Gaudin – in shock.

“I’m fed up with all the hatred in the world. I can’t stand people hating each other. More than just free expression, I want people to live together and to accept each other, even if they are different,” Gaudin said.

After world leaders left the march, Hollande stayed to greet survivors of the Charlie Hebdo attack and their families.

Later Sunday night, Hollande and Netanyahu attended a memorial ceremony at the Grand Synagogue in Paris for the victims of Friday’s terror attack at a kosher supermarket.

At the synagogue, Netanyahu thanked French citizens, including Muslims, for speaking out against terrorism and anti-Semitism.

From VOA News[/wr_text][wr_text el_title=”Slideshow” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ][/wr_text][wr_text el_title=”Your Dictionary” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]Send your translation of the news  or any question to English4ALL Team right here!

[contact-form-7 id=”101″ title=”Contact form 1″]

 [/wr_text][/wr_column][wr_column span=”span6″][wr_text el_title=”Some words you don” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]SOME WORDS YOU DON’T KNOW, DO YOU?
in solidarity with (n): tình đoàn kết vi (ai/cái gì)

Agreement between and support for the members of a group, especially a political group:

Eg: The situation raises important questions about solidarity among member states of the UN.

The lecturers joined the protest march to show solidarity with their students.

 

Victim (n): nn nhân.

Someone or something that has been hurt, damaged, or killed or has suffered, either because of the actions of someone or something else, or because of illness or chance:

Eg: to provide financial aid to hurricane/flood, etc. victims

victims of crime

The children are the innocent/helpless victims of the fighting.

The new drug might help save the lives of cancer victims.

 

a terror spree (n) chui v tn công khủng bố; đợt, vụ…(ăn chơi)

a short period of doing a particular, usually enjoyable, activity much more than is usual:

Eg: I went on a drinking/shopping/spending spree on Saturday.

20 people were shot dead in the city, making it the worst killing spree since the riots.

 

in linking arms (n) khoác tay nhau.

 

intervene (v): can thip

to intentionally become involved in a difficult situation in order to improve it or prevent it from getting worse:

Eg: The Central Bank intervened in the currency markets today to try to stabilize the exchange rate.

[+ to infinitive] The minister intervened personally to stop the museum from being closed.

 

Rebel (n): k ni lon, phiến lon

Aperson who is opposed to the political system in their country and tries to change it using force, or a person who shows their disagreement with the ideas of people in authority or of society by behaving differently:

Eg: The rebels took over the capital and set up a new government.

He was a bit of a rebel when he was a teenager and dyed his hair pink.

 

Foreign Minister(n): Ngoi trưởng – B trưởng B Ngoi Giao.

U.S. Ambassador to France (n) Đại s Hoa K ti Pháp

Demonstration (n): Tun hành, biu tình

( informal demo) an occasion when a group of people march or stand together to show that they disagree with or support something or someone:

Eg: The students are holding a demonstration against the proposed changes.

Protesters staged an anti-war demonstration.

 

Interior Ministry (n): B Ni V. (B Ni v Pháp tương đương vi B Công An – Vietnam)

Deploy (v): trin khai (quân lính)

to move soldiers or equipment to a place where they can be used when they are needed:

Eg: The decision has been made to deploy extra troops/more powerful weapons.

 

Massive(adj): ln, rt ln, ngoi c

very large in size, amount, or number:

Eg: They have a massive house.

She died after taking a massive overdose of drugs.

 

the hatred (n): s thù hn,

an extremely strong feeling of dislike:

Eg: What is very clear in these letters is Clark’s passionate hatred of his father.

The motive for this shocking attack seems to be racial hatred.

 

Survivor (n): người sng sót.

a person who continues to live, despite nearly dying:

Eg: He was the sole (= only) survivor of the plane crash.

She’s a cancer survivor/a survivor of cancer.

 

a memorial ceremony (n): Bui l tưởng nim.

 

a kosher supermarket (n): Ch bán đồ Do Thái; kosher – đồ ăn chế biến theo lut Do Thái

(of food or places where food is sold, etc.) prepared or kept in conditions that follow the rules of Jewish law:

Eg: kosher food/meat

a kosher restaurant/butcher/shop

 

synagogue (n): đền th ca người Do Thái

 

anti-Semitism (n) Ch nghĩa bài Do Thái, thù ghét Do Thái.

the strong dislike or cruel and unfair treatment of Jewish people:

Eg: Nazi anti-Semitism forced him to emigrate to the US

 [/wr_text][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Hoàng Huy” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

HOÀNG HUY.
Bản quyền thuộc về English4ALL.vn
Bản tin dẫn nguồn từ BBC News.

[/wr_text][/wr_column][/wr_row]

English in the News: Pope Francis names 20 new cardinals

[wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Tóm tắt” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ] [dropcap]T[/dropcap]in mới tốt lành cho ngày làm việc đầu năm mới 2015, Đức Giáo hoàng Francis vừa chỉ định 20 tân Hồng y trên thế giới, trong đó có Tổng Giám mục Hà Nội, Phêrô Nguyễn Văn Nhơn, người gốc Đà Lạt. Hãy cùng English4ALL đọc thêm bản tin BBC về quyết định tấn phong 20 vị Tân Hồng y với mục tiêu thắt chặt thêm các Giáo hội địa phương với Vatican,  và cùng nắm vững những từ mới rất hay về Giáo hội Công giáo nhé. All aboard![/wr_text][wr_text el_title=”WHO IS POPE” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”slide_from_left” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ]

POPE FRANCIS, WHO IS HE?

 

HAVE A LOOK AT

 

WHAT HE DID IN HIS FIRST YEAR AS THE POPE.

[/wr_text][wr_video el_title=”Pope Francis ” video_source_link_youtube=”https://www.youtube.com/watch?v=Z0bZiNND5zM” video_youtube_dimension_width=”650″ video_youtube_dimension_height=”400″ video_youtube_autoplay=”1″ video_youtube_loop=”0″ video_youtube_modestbranding=”1″ video_youtube_rel=”1″ video_youtube_showinfo=”1″ video_youtube_autohide=”2″ video_youtube_cc=”0″ video_alignment=”center” video_margin_top=”10″ video_margin_bottom=”10″ appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” video_sources=”youtube” ][/wr_video][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”boxed” background=”none” solid_color_value=”#FFFFFF” solid_color_color=”#ffffff” gradient_color=”0% #FFFFFF,100% #000000″ gradient_direction=”vertical” repeat=”full” img_repeat=”full” autoplay=”yes” position=”center center” paralax=”no” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ div_padding_left=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_divider div_margin_top=”0″ div_margin_left=”0″ div_margin_bottom=”25″ div_margin_right=”0″ div_border_width=”5″ div_border_style=”ridge” div_border_color=”#f21818″ divider_width=”100″ disabled_el=”no” ][/wr_divider][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span6″][wr_image image_file=”http://www.english4all.vn/wp-content/uploads/2015/01/Pope.jpg” image_size=”large” link_type=”no_link” image_container_style=”img-rounded” image_alignment=”center” appearing_animation=”fade_in” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ][/wr_image][wr_text el_title=”From BBC News” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”slide_from_right” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ]

Pope Francis names 20 new cardinals

Pope Francis has named 20 new cardinals, including churchmen from Tonga, Ethiopia and Myanmar.

Fifteen of the new appointees are under 80, making them eligible to enter a conclave to elect the Pope’s successor.

Pope Francis said the appointment of cardinals from 14 countries from every continent in the world showed the Vatican’s “inseparable link” with Catholic Churches around the world.

They will be formally installed on 14 February.

Pope Francis also announced on Sunday that he would lead of meeting of all cardinals to discuss reform of the Roman Curia, the Vatican’s administrative body, on 12 and 13 February.

Overhaul

The list of names includes five retired bishops who will join the College of Cardinals but are over 80 and so cannot take part in a papal election.

The College of Cardinals is made up of the Church’s most senior officials who are usually ordained bishops

It is the second time Pope Francis has announced the appointment of new cardinals from a wide variety of countries.

Last January he named 19 new additions, including churchmen from Haiti and Burkina Faso, which a Vatican spokesman said reflected his commitment to the poor.

Appointing cardinals is the most powerful way for the Pope to shape the Catholic Church, says the BBC’s Religious Affairs Correspondent Caroline Wyatt.

He has now chosen over a quarter of all cardinals able to vote for the next Pope.

With his appointments, Pope Francis appears to be trying to reflect the diversity and growth of the Church in developing nations, our correspondent adds.

In his a pre-Christmas address to cardinals, Pope Francis sharply criticised the Vatican bureaucracy, complaining of “spiritual Alzheimer’s” and “the terrorism of gossip”.

He wants to see an overhaul of the Church, bringing it closer to ordinary people.

He has previously said the Roman Catholic Church must strip itself of all “vanity, arrogance and pride” and humbly serve the poorest in society.

The 20 new cardinals

  • Archbishop Dominique Mamberti (France)
  • Archbishop Manuel Jose Macario do Nascimento Clemente (Portugal)
  • Archbishop Berhaneyesus Demerew Souraphiel (Ethiopia)
  • Archbishop John Atcherley Dew (New Zealand)
  • Archbishop Edoardo Menichelli (Italy)
  • Archbishop Pierre Nguyen Van Nhon (Vietnam)
  • Archbishop Alberto Suarez Inda (Mexico)
  • Archbishop Charles Maung Bo (Myanmar)
  • Archbishop Francis Xavier Kriengsak Kovithavanij (Thailand)
  • Archbishop Francesco Montenegro (Italy).
  • Archbishop Daniel Fernando Sturla Berhouet (Uruguay)
  • Archbishop Ricardo Blazquez Perez (Spain).
  • Bishop Jose Luis Lacunza Maestrojuan (Panama)
  • Bishop Arlindo Gomes Furtado, (Capo Verde).
  • Bishop Soane Patita Paini Mafia (Tonga)
  • Archbishop emeritus Jose de Jesus Pimiento Rodríguez (Colombia)*
  • Titular Archbishop Luigi De Magistris (Italy)*
  • Titular Archbishop Karl-Joseph Rauber (Germany)*
  • Archbishop emeritus Luis Hector Villalba (Argentina)*
  • Bishop emeritus Julio Duarte Langa (Mozambique)*

* Cardinal emeritus, without voting rights

From BBC News.

[/wr_text][wr_text el_title=”Soundcloud” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”slide_from_right” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ]

Listen to some other voices about Pope Francis and the reform he brings to the Catholic Church

 [/wr_text][wr_audio el_title=”Pope Francis different” audio_source_link=”https://soundcloud.com/bbc-world-service/whats-different-about-pope-francis” audio_dimension_width=”500″ audio_dimension_height=”80″ audio_color=”#FF6600″ audio_elements=”artwork__#__download_button__#__share_button__#__bpm__#__play_count__#__comments__#__ ” audio_auto_play=”0″ audio_alignment=”center” audio_margin_top=”10″ audio_margin_bottom=”10″ appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” audio_sources=”soundcloud” ][/wr_audio][wr_audio el_title=”Pope Francis 1″ audio_source_link=”https://soundcloud.com/bbc-world-service/can-pope-francis-truly-bring-reform-to-the-catholic-church” audio_dimension_width=”500″ audio_dimension_height=”80″ audio_color=”#FF6600″ audio_elements=”artwork__#__download_button__#__share_button__#__bpm__#__play_count__#__comments__#__ ” audio_auto_play=”0″ audio_alignment=”center” audio_margin_top=”10″ audio_margin_bottom=”10″ appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” audio_sources=”soundcloud” ][/wr_audio][wr_text el_title=”Soundcloud copy” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”slide_from_right” appearing_animation_speed=”Medium” disabled_el=”no” ]

Listen to some other voices about Pope Francis and the reform he brings to the Catholic Church

 [/wr_text][/wr_column][wr_column span=”span6″][wr_text el_title=”Some words you don” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]SOME WORDS YOU DON’T KNOW, DO YOU?

Pope (n): Giáo Hoàng

(the title of) the leader of the Roman Catholic Church:

Eg: Pope John Paul II

cardinal (n): Hng y

a priest of very high rank in the Roman Catholic Church:

Eg: Cardinals elect and advise the Pope.

churchman (n): Giáo chc, thành viên giáo hi.

a man who is actively involved in the Church, especially as a priest or other official

appointee (n): Người được chn, người được b nhim

someone who has been chosen officially for a job or responsibility:

Eg: a government appointee

The new appointee will be working closely with both departments.



eligible (adj) for sth: Có đủ tư cách, đủ điu kin làm gì

having the necessary qualities or satisfying the necessary conditions:

Eg: Are you eligible for early retirement/maternity leave?

You might be eligible for a grant.

Only people over 18 are eligible to vote.

conclave (n) mt ngh, cuc hp kín.

formal a private meeting at which the discussions are kept secret

successor (n) Người kế tc, kế v, kế nhim (mt v trí)

someone or something that comes after another person or thing

Eg: The university is seeking a successor to its vice chancellor, who retires this Easter.

This range of computers is very fast, but their successors will be even faster.



inseparable (adj): Không th tách ri

If two or more people are inseparable, they are such good friends that they spend most of their time together:

Eg: When we were kids, Zoe and I were inseparable.

If two or more things are inseparable, they are so closely connected that they cannot be considered separately:

Eg: Unemployment and inner city decay are inseparable issues which must be tackled together.

install (v) b nhim, th phong, nhm chc

to put someone in an important job or position:

Eg: She has installed a couple of young academics as her advisers.

bishop (n): Giám mc – người đứng đầu mt Giáo phn Công giáo.

a priest of high rank who is in charge of the priests of lower rank in a particular area:

Eg: the Bishop of Durham

College of Cardinals (n) Hi đồng Hng Y.

a group of people with a particular job, purpose, duty, or power who are organized into a group for sharing ideas, making decisions, etc.:

Eg: the Royal College of Medicine/Nursing

papal (adj) thuc v Giáo Hoàng

connected with the position or authority of the Pope (= the leader of the Roman Catholic Church):

Eg: a papal messenger/announcement/election

spokesman (n) người phát ngôn

someone who is chosen by a group or organization to speak officially to the public for them:

Eg: a government spokesperson

correspondent (n): phóng viên, thông tín viên (thường đưa tin t nước ngoài v)

a person employed by a newspaper, a television station, etc. to report on a particular subject or send reports from a foreign country:

Eg: a war correspondent

the education correspondent for the Guardian

bureaucracy (n): T quan liêu

a system for controlling or managing a country, company, or organization that is operated by a large number of officials employed to follow rules carefully:

Eg: I had to deal with the university’s bureaucracy when I was applying for financial aid.

overhaul (v): Kim tra, đại tu, ci t

to repair or improve something so that every part of it works as it should:

Eg: I got the engine overhauled.

The government plans to overhaul the health service.

vanity (n) tính t ph, t cao, t đại

The fact that you are too interested in your appearance or achievements:

Eg: He wants the job purely for reasons of vanity and ambition.

 arrogant (adj) – arrogance (n): s kiêu căng, ngo mn

unpleasantly proud and behaving as if you are more important than, or know more than, other people

Eg: I found him arrogant and rude.

humbly (adv) khiêm nhường

in a way that shows that you do not think you are important:

Eg: He very humbly ascribes his success to his wife.

Archbishop (n): Tng giám mc

A bishop of the highest rank who is in charge of churches and other bishops in a particular large area:

Eg: The Archbishop of Canterbury holds the highest position in the Church of England.

Emeritus (adj): danh d (tước hiu)

no longer having a position, especially in a college or university, but keeping the title of the position:

Eg: She became Emeritus Professor of Linguistics when she retired.[/wr_text][/wr_column][/wr_row][wr_row width=”full” background=”none” border_width_value_=”0″ border_style=”solid” border_color=”#000″ div_padding_top=”10″ div_padding_left=”10″ div_padding_bottom=”10″ div_padding_right=”10″ ][wr_column span=”span12″][wr_text el_title=”Hoàng Huy” text_margin_top=”0″ text_margin_bottom=”0″ enable_dropcap=”no” appearing_animation=”0″ disabled_el=”no” ]

HOÀNG HUY.
Bản quyền thuộc về English4ALL.vn
Bản tin dẫn nguồn từ BBC News.

[/wr_text][/wr_column][/wr_row]

Can you brainstorm on your own? Nguồn gốc từ Brainstorm (Origin of Brainstorming)

Trong một giờ học tiếng Anh phụ đạo, chỉ có 1 cô và 1 trò, trò đang vò đầu bứt tai vì chưa làm được bài tập ngữ pháp khó.

Cô nói “You should brainstorm.” (Em hãy động não đi!!!!)

Trò nói “I can’t.” (Em không làm được)

Trong 2 người trên có một người nói đúng và một người nói sai. Theo bạn là ai?????

Tropical Storm thì rất khủng khiếp, Rock Storm thì vô cùng cuồng nhiệt, vậy còn Brainstorm thì sao???

Muốn biết ai là người nói sai trong câu chuyện trên đây, hãy cùng chuyến tàu Thứ hai của English4ALL tới ga Every word has its family tìm hiểu về từ Brainstorm nhé! All aboard.

Tuần vừa rồi tờ báo The Daily Mail của Anh có đăng một câu chuyện rằng Cơ quan Phát triển Xứ Wales (Welsh Development Agency) gửi nhân viên đi một khoá đào tạo (training courses) trong đó họ được dạy rằng không nên sử dụng từ “brainstorm” nhằm tránh làm động chạm và làm tổn thương (upsetting) người bị bệnh thần kinh hay khuyết tật (disability)

Rất ít người trong số chúng ta coi “brainstorm” là một từ mang nghĩa tiêu cực, mặc dù đúng là như vậy. Đó là bởi vì từ “brainstorm” có hai nghĩa rất khác biệt (distinct senses), một nghĩa ra đời ở Anh, và nghĩa còn lại ra đời ở Mỹ.

Nghĩa Anh của từ ra đời trước, được ghi nhận trong một từ điển y khoa năm 1894 của George Gould. Ông đã định nghĩa brainstorm là “một chuỗi những rối loạn đột nhiên và bất thường do rối loạn não” (cerebral disturbance), hay nói cách khác là một sự mất trí tạm thời (a transient fit of insanity). Sau đó đều các nhà văn Anh đều dùng từ này để viết về nhân vật nào đó bất thường về mặt thần kinh.

human brain with lightnings

Ở Mỹ, hầu như không ai biết đến từ này cho tới một phiên toà xử tội giết người (murder trial) vào tháng Ba 1907. Dươí tiêu đề “New York Adds a Term to its Slang vocabulary” (New York đã thêm một từ lóng mới vào vốn từ của mình) tờ Washington Post viết: “Chỉ trừ có một vài sinh viên chuyên ngành y khoa đã từng nghe thấy từ này trước khi bác sĩ Evans với vai trò là nhân chứng nói về nguyên nhân Harry Thaw bắn chết Stanford White để trả thù (take revenge) là một cơn điên bột phát (a brainstorm).

Nhưng cũng chính tại Mỹ, vào những năm cuối những năm 1920s, nghĩa mới- nghĩa hiện nay phổ biến của từ brainstorm đã xuất hiện. Brainstorm lúc này trở thành một thuật ngữ đề cập tới một chuỗi các hoạt động trí não (mental activity) nhằm dẫn tới một ý tưởng mới (a bright idea). Dần dần brainstorm được hiểu như hiện nay: một cuộc thảo luận nhóm tập trung (an intense informal group discussion) hướng tới sáng tạo ra các ý tưởng (generating ideas) và cách thức giải quyết vấn đề (problem solving). Năm 1941, ông Alex Osborn, một chuyên gia quảng cáo (advertising expert), nhận thấy rằng các buổi họp nhóm là tiền đề của việc tạo ra các ý tưởng mới, ông đã đưa ra các nguyên tắc giúp phát triển hoạt động này. Lúc đầu, từ nguyên gốc ông sử dụng để chỉ quá trình này là “think up”.

Trong thế chiến lần thứ Hai, nghĩa mới này của từ Brainstorm đã vượt biển quay trở lại Anh và thành nghĩa phổ biến nhất như ngày nay chúng ta vẫn sử dụng, và ít người còn nhớ đến nghĩa nguyên gốc liên quan tới chứng bệnh thần kinh như ban đầu.

Bây giờ thì bạn đã biết ai trong câu chuyện lúc đầu là người nói sai chưa?

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn

Why we called it Boxing Day? – Nguồn gốc của Boxing Day (Origin of Boxing Day)

Boxing Day là ngày gì? Hãy hỏi các tín đồ shopping và họ sẽ trả lời bạn rằng: đó là một trong hai ngày hội mua sắm lớn nhất trong năm, cùng với ngày Black Friday. Boxing Day luôn được ấn định là ngày đầu tiên sau ngày Giáng Sinh (Christmas Day), ngày 26 tháng 12 hàng năm. Tuy nhiên, Boxing Day còn có từ rất lâu trước khi các trung tâm mua sắm, các khu phố thương mại xuất hiện như bây giờ. Vậy tại sao ngày Boxing Day lại có tên gọi như vậy, phải chăng đó là ngày người ta tổ chức các giải đấm bốc (Boxing) giống như người Việt tổ chức chọi gà, đua thuyền trong các dịp lễ hội? Chỉ còn 18 ngày nữa là đến Boxing Day của năm 2014 rồi, và chuyến tàu đầu tuần của English4ALL hôm nay sẽ cùng bạn đi tìm hiểu vì sao lại gọi là Boxing Day nhé! All aboard!

Boxing Day 1
Quang cảnh Boxing Day ở Anh.

Boxing Day là một ngày nghỉ lễ được kỉ niệm ở Anh và các nước thuộc khối Thịnh Vượng Chung (other Commonwealth nations) khác nhưng có lẽ ngay cả nhiều người bản xứ cũng ít khi để ý vì sao lại có ngày này, với họ, đơn giản đây chỉ là một ngày lễ mà khi họ sinh ra đã có.

Về nguồn gốc, Boxing Day hoàn toàn không liên quan gì đến môn quyền anh (boxing) và văn hoá mua sắm hàng giảm giá sau Giáng Sinh (post-Christmas sale) như ngày nay chúng ta vẫn thấy.

Ngày 26 tháng 12 hàng năm còn được gọi là ngày Thánh Stephen ( St. Stephen’s Day) và được kỉ niệm từ thời kỳ đầu của Công giáo. Mặc dù thánh Stephen là vị thánh tử vì đạo đầu tiên(the first Christian martyr) và cũng là một vị thánh quan trọng đến mức có thể tưởng niệm chỉ sau ngày Giáng Sinh (Christmas Day), tuy nhiên đến năm 1809, thuật ngữ Boxing Day mới lần đầu tiên xuất hiện.

Có ít nhất ba cách giải thích về sự ra đời của ngày Boxing Day.

Một cách giải thích đến từ các nghi lễ tôn giáo: từ “box” là chỉ the alms box (hòm công đức) thường dùng để quyên góp tiền trong nhà thờ. Và vào ngày St Stephen’s Day (tức ngày 26/12), hòm sẽ được mở và tiền được chia cho người nghèo.

Một cách giải thích khác lại đến từ ngành hàng hải. Ngày xưa khi các con thuyền buôn lớn trước khi ra khơi bao giờ cũng mang theo một hộp tiền được niêm phong (a sealed box of money) để cầu may mắn, bình an. Thuỷ thủ đoàn trên chiếc tàu đó sẽ lần lượt bỏ tiền vào hộp. Khi chiếc thuyền đi thuận buồm xuôi gió trở về, một thầy tu (a priest) sẽ mở chiếc hộp vào ngày Giáng Sinh và phân phát tiền cho người nghèo. Tuy nhiên, cách giải thích này chưa hợp lý, bởi vì nếu như vậy,Boxing Day sẽ là ngày 25 chứ không phải 26/12.

Cách giải thích hợp lý nhất đó là Boxing Day ra đời dựa theo truyền thống tặng Christmas Box (hộp đựng tiền hoặc quà tặng) cho những người phục vụ (servants) vào ngày sau Lễ Giáng Sinh, giống như một phần thưởng. Một số người khác lại cho rằng, vào thế kỉ 18, các lãnh chúa (The Lords and Ladies) thường gói (box) đồ ăn thừa (leftover) của họ và đôi khi là quà tặng để phân phát cho các tá điền, nông nô thuê đất hoặc làm việc cho họ vào ngày sau Giáng Sinh. Truyền thống này từ năm 1663 đã được ghi nhận trong nhật ký của Samuel Pepy. Ngày nay, truyền thống này vẫn còn tiếp tục. Các hộ gia đình thường chuẩn bị sẵn một ít tiền hoặc quà để tặng cho những người đã thường xuyên lui tới phục vụ gia đình mình trong cả năm như người đưa sữa (milkman), người giao báo (paper boy)……, ở các công sở, người chủ (employers) cũng nhân dịp này tặng quà cho nhân viên. Ở các trường học trên khắp cả nước, quà tặng được tập hợp vào các Christmas Boxes để gửi tặng trẻ em ở các nước nghèo hơn.

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4all.vn

Who loves paparazzi? None. Nguồn gốc từ paparazzi (Origin of Paparazzi)

Người Việt Nam hình như ai cũng biết từ Osin bắt nguồn từ đâu, từ tên một cô bé trong bộ phim truyền hình cùng tên rất nổi tiếng của Nhật Bản phát sóng trên VTV những năm 90s. Từ đó, người ta dùng luôn từ Osin để chỉ về một nghề mới xuất hiện trong xã hội: nghề giúp việc gia đình. Trong tiếng Anh cũng đã từng có trường hợp tương tự như vậy. Từ tên của một nhân vật trong một bộ phim đã tạo ra một danh từ mới chỉ nghề nghiệp, đó là Paparazzi – một từ không quá xa lạ với những ai hay quan tâm đến đời sống của các ngôi sao và những nổi tiếng. Họ là những thợ “chộp ảnh” mà đôi khi là sự phiền nhiễu không hề nhẹ đối với thế giới của những người thuộc về công chúng. Vì sao lại được gọi với cái tên này. Hãy cùng English4ALL khám phá trong chuyến tàu đầu tuần đến gà Every word has its family nhé. All aboard!

Paparazzi

Bộ phim đã làm cho cả thế giới biết đến từ paparazzi đó chính là La Dolce Vita của đạo diễn Federico Fellini vào những năm 1960. Và chỉ trong 1 năm sau đó, từ paparazzi đã được sử dụng rộng rãi với ý nghĩa như ngày nay chúng ta biết.

Chỉ cần nhìn thoáng qua, bạn cũng có thể đoán được đây là một từ gốc Ý (Italian), và nếu như bạn biết một chút tiếng Ý, bạn sẽ biết rằng Paparazzi là dạng số nhiều (plural) của từ Paparazzo (singular)

Trong bộ phim La Dolce VitaPaparazzo là tên của một nhân vật (a character), do diễn viên Walter Santesso đóng vai một nhà nhiếp ảnh (a photographer) chuyên đi theo chụp ảnh trộm (take snaps) các ngôi sao Mỹ (American stars).

Paparazzo là một họ (a surname) khá phổ biến ở Ý, đặc biệt là vùng Calabria, tuy nhiên vẫn có một vài giả thuyết vì sao Fellini lại chọn cái tên này.

Có lẽ Paparazzo được vay mượn từ một cuốn sách về du lịch tên là By the Ionian Sea của George Gissing. Trong sách có tên một người chủ khách sạn (hotel owner) người Ý tên là Coriolano Paparazzo.  Mặt khác, paparazzo, theo phương ngữ Abruzzi (Abruzzi dialect) có nghĩa là “clam” (con sò) ám chỉ (allude) đến sự đóng mở của ống kính máy ảnh (camera lens)

Thêm vào đó, hậu tố (suffix) –azzo cũng mang sắc thái nghĩa tiêu cực (negative connotations) trong tiếng Ý.

Tuy nhiên, chính đạo diễn Fellini đã có lần nói trong một cuộc phỏng vấn với tờ báo Time rằng “từ paparazzo nó gợi đến âm thanh vo ve của một con muỗi (a buzzing mosquito).

Phải chăng với các ngôi sao, các paparazzi ngày nay cũng gây ra sự khó chịu như những con muỗi???

Hoàng Huy.

Bản quyền thuộc về English4all.vn

 

 

 

 

He is a smart investor who is interested in BLUE CHIP only. – Nguồn gốc từ Blue Chip (Origin of Blue chip)

Hàng ngày, bạn thường xuyên nghe thấy trên báo đài, và các phương tiện truyền thông, đặc biệt trong các bản tin tài chính nói về một loại cổ phiếu gọi là blue chip. Trong tiếng Việt, người ta thường cũng không dịch chữ “blue chip” mà mượn nguyên thuật ngữ này. Phải chăng là loại cổ phiếu này được in màu xanh, hay là đây là cổ phiếu của các hãng hàng không, vì hàng không liên quan đến bầu trời và màu xanh (blue)???? Chắc chắn là không phải vậy rồi. Vậy thực sự blue chip là gì và vì sao nó lại có tên gọi đó? English4ALL sẽ cùng bạn đi tìm nguồn gốc của từ này nhé.

Từ Blue Chip bắt nguồn từ casino trước khi bước lên sàn chứng khoán.
Từ Blue Chip bắt nguồn từ casino trước khi bước lên sàn chứng khoán.

Cổ phiếu blue chip (blue chip stock) hay còn gọi tắt là blue chip thường được sử dụng rộng rãi trên các phương tiện truyền thông (media) để chỉ loại cổ phiếu của các công ty lớn, có xu hướng ổn định về khả năng sinh lời (profitability), tính thanh khoản (liquidity) cao bất kể các biến động trong kinh doanh. Đây luôn là món người được săn đó trên thị trường chứng khoán, và tại Mỹ, người ta thường dùng chỉ số Dow Jones để chỉ báo những mã cổ phiếu loại này.

Nhưng tại sao người ta lại gọi là Blue chip mà không phải là Red chip, hay Yellow chip? Hay vì loại cổ phiếu đó in màu xanh.

Muốn biết điều này, chúng ta phải hỏi Oliver Gingold, một trong những nhân viên đầu tiên của toà soạn Thời báo Phố Wall (Wall Street Journal). Ông được coi là (widely credited) người đã sáng tạo ra thuật ngữ này (coin the term) trong những năm 1920s khi ông đang đứng cạnh bên một chiếc máy điện báo giá thị trường cổ phiếu (a stock ticker) tại một hãng môi giới (brokerage firm) mà sau này trở thành tên tuổi hàng đầu trong làng tài chính thế giới Merrill Lynch. Khi đó, Gingold nhận thấy một vài mã cổ phiếu được giao dịch ở mức rất cao $200 – $250/cổ phiếu, ông đã nói với một người bạn đứng gần đó rằng ông sẽ quay trở về toà soạn và viết về những mã cổ phiếu blue-chip này.

Điều đáng nói là vì sao Gingold lại nghĩ ra từ “blue chip” này?

Có lẽ ông sẽ không nghĩ đến từ blue chip này nếu như bản thân ông không phải một tay chơi bài poker (poker player). Trong môn bài poker ở các sòng bạc (casino) khi đó, các loại tiền nhựa (chip) được dùng để đặt cược (bets) có các mệnh giá khác nhau, và người ta dùng màu sắc của những đồng tiền nhựa đó để biết mệnh giá, trong đó màu trắng (white) trị giá $1, màu đỏ (red) trị giá $5, và màu xanh (blue) trị giá cao nhất là $25.

Từ đó đến nay, người ta dùng luôn thuật ngữ blue-chip để nói về những mã cổ phiếu của các công ty có giá trị cao, an toàn và tương đối ổn định trên thị trường chứng khoán. Một số loại cổ phiếu blue chip nổi bật trên thị trường chứng khoán Mỹ hiện nay là Wal-Mart, Coca-Cola, Procter & Gamble (P&G) , Exxon Mobil, PepsiCo, McCormick & Company, Unilever, và Johnson & Johnson.

Tuy nhiên, green chip thì lại không bắt nguồn từ các đồng tiền nhựa màu xanh lá cây, mà đơn giản đó chỉ là các mã cổ phiếu của các công ty hoạt động trong lĩnh vực môi trường như năng lượng mặt trời (Solar energy) địa nhiệt (geothermal), nước…….Và red chip thì lại là thuật ngữ chỉ các mã cổ phiếu của các công ty ở đại lục Trung Quốc (mainland China) và do chính quyền các cấp của Trung Quốc kiểm soát và quản lý.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

New York is in USA while “Old” York is in UK, so where is “Old”Zealand? Nguồn gốc tên gọi New Zealand? (Origin of New Zealand)

Dường như nhiều người đều biết New York là quê hương mới của những người nhập cư có gốc từ thành phố York của nước Anh, New Mexico là phiên bản Mỹ của thành phố Mexico miền Trung Mỹ…….Vậy bạn đã bao giờ tự hỏi, New Zealand – đất nước xinh đẹp của Châu Đại Dương có phiên bản gốc ở đâu không? Đã có “New”thì chắc chắn sẽ có “Old” Zealand. Và hôm nay English4ALL sẽ cùng các bạn đi tìm “Old” Zealand nhé? All aboard!

Phong cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp và hùng vĩ ở New Zealand.
Phong cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp và hùng vĩ ở New Zealand.

Nhà thám hiểm phương Tây đầu tiên (first Western explorer) đến với vùng đất mà ngày nay chúng ta gọi là New Zealand là một người Hà Lan (a Dutchman) tên là Abel Tasman. Khi ông đến đó vào những năm 1640, Tasman đã nghĩ rằng mình đang có mặt ở Staten Landt, một hòn đảo ngoài khơi Argentina. Thực ra Tasman đã có một chút nhầm lẫn sau một hải trình rất dài.

Nhưng ngay sau đó, các nhà bản đồ học (cartographers) người Hà Lan, Hendrik Brouwer và Joan Blaeu đã phát hiện ra rằng những hòn đảo lớn này thật ra không phải một phần của Nam Mỹ (South America), và Blaeu đã đặt tên cho vùng đất này là Niew Zeeland theo tên của Zeeland, một tỉnh cực tây (westernmost province) của Hà Lan (Netherlands). Zeeland cũng được tạo thành bởi các hòn đảo, và tên gọi của nó nghĩa là “đất đảo” trong tiếng Hà Lan (Dutch).

Phong cảnh ở "Old" Zealand - thành phố Zeeland ở miền cực tây của Hà Lan.
Phong cảnh ở “Old” Zealand – thành phố Zeeland ở miền cực tây của Hà Lan.

Thuyền trưởng vĩ đại người Anh James Cook đã có ba cuộc hành trình (voyages) tới Niew Zeeland vào những năm 1770. Vốn dĩ mục đích ban đầu của chuyến đi này là đo vẽ đường (chart the path) vùng đảo Venus ở Nam Thái Bình Dương, nhưng thuyền trưởng Cook và thuỷ thủ đoàn (crew) của ông đã bị lạc và cuối cùng dừng chân ở Niew Zeeland, khi đó vẫn khá là hoang sơ và chưa được khai phá (unexplored) bởi thế giới Phương Tây kể từ chuyến đi của Tasman. Chính thuyền trưởng James Cook đã vẽ lại hầu hết đường bờ biển của khu vực, và ông cũng chính là người đã Anh hoá (anglicise) tên gọi cũ thành New Zealand như ngày nay chúng ta thường gọi.

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4ALL.vn

Do you get a good salary? Nguồn gốc từ Salary trong tiếng Anh.

Anh ấy là người mà tháng nào bạn cũng mong gặp, còn mình thì tuần nào cũng chỉ đợi cuối tuần để được gặp anh. Anh hiền lành, ít nói, nhưng vô cùng đáng yêu, sẽ giúp bạn thấy yêu đời hơn và thoả mãn mọi nhu cầu cuộc sống. Thèm một món ngon gì đó, anh về sẽ có, thèm mua một món đồ nào đó, để anh lo. Anh là ai? Vâng, đó là anh Lương –là thần tượng, là tình yêu của tất cả những người đi làm. Tiếng Anh, người ta gọi anh là Salary. Bạn mới chỉ biết rằng những giây phút chờ đợi anh, có anh, ở bên anh, và tiêu hết anh thật là ngọt ngào biết mấy, nhưng có lẽ ít ai biết rằng anh có một quá khứ, một nguồn gốc mặn đắng. Hi vọng English4ALL hôm nay có thể giúp bạn tìm hiểu về gia cảnh của anh Salary mà ghi nhớ đến anh, phấn đấu vì anh nhiều hơn trong một tuần mới vừa mới bắt đầu. All aboard!

Thời La Mã, ruộng muối này là cả một kho báu.
Thời La Mã, ruộng muối này là cả một kho báu.

Lương (salary) của bạn bây giờ đang tính bằng gì, bằng Việt Nam Đồng, Dollar, hay bảng Anh??? Dù có tính bằng gì đi chăng nữa, thì lĩnh lương bây giờ cũng gọn nhẹ và tiện dụng hơn rất nhiều so với ngày mà tổ tiên của từ Salary xuất hiện. Bây giờ bạn nhận lương bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản ngân hàng. Còn ngày xưa thì sao nhỉ?

Từ Salary bắt nguồn từ tiếng Latin salarium – tạm dịch là tiền muối (sal – có nghĩa là muối), đây là khoản thù lao trả cho binh lính trong thời kỳ đầu của đế chế La Mã (Roman). Thời đó, muối (salt) là một mặt hàng rất có giá (a valuable commodity) và rất quý. Bạn không tin ah? Bạn có thể mở bất kỳ muốn cuốn từ điển nào ra và tìm thấy câu thành ngữ “You are the salt of the earth” hay “worth your salt”, bạn sẽ hiểu muối thời đó có giá trị cao như thế nào.

Ở Rome thời cổ đại, việc sản xuất và vận chuyển muối là một ngành kinh doanh vô cùng quan trọng. Ai cũng cần đến muối, và đôi khi giá muối còn được tăng lên cao để chi trả cho các cuộc chiến chinh. Những người lính La Mã (Roman soldiers) được trả công để bảo vệ và canh gác việc vận hành, hoặc mở rộng và chinh phục (conquer) các nguồn muối mới. Mỗi ngày mỗi người lính sẽ được nhận một nắm muối (a handful of salt). Pliny the Elder viết trong các cuốn sách sử của ông rằng những chiến binh đó được trả lương trực tiếp bằng muối- salarium.

Thời thế đã thay đổi hoàn toàn, những từ ngữ thì vẫn còn lại. Sau đó, muối vẫn còn là cốt lõi của nền kinh tế trong một thời gian nữa. Nó đã thực sự trở thành một loại tiền tệ (currency) bởi vì mọi giao dịch thương mại đều được diễn ra sử dụng giá trị tương đối tình bằng muối (tương tự như bản vị vàng (gold standard) như ngày nay)

Chúc bạn sẽ ngày càng có nhiều “muối” hơn nhé!!!!

Hoàng Huy

Bản quyền thuộc về English4all.vn